Giảo Cổ Lam Tuệ Linh https://www.giaocolam.vn Web sản phẩm chính thức Fri, 01 Nov 2024 02:28:17 +0000 vi hourly 1 Tiểu đường bao nhiêu là cao? Cách kiểm soát tiểu đường! https://www.giaocolam.vn/tieu-duong-bao-nhieu-la-cao-2.html https://www.giaocolam.vn/tieu-duong-bao-nhieu-la-cao-2.html#comments Thu, 31 Oct 2024 03:53:40 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=7364 Bệnh tiểu đường có thể dẫn tới nhiều biến chứng nguy hiểm đối với sức khỏe nếu bạn không biết cách điều trị và kiểm soát đường huyết hiệu quả. Vậy tiểu đường bao nhiêu là cao? Cách kiểm soát đường huyết khi tăng cao? Cùng đi tìm giải đáp ngay sau đây nhé.

☛ Đọc trước: Hiểu đúng và đủ về bệnh tiểu đường!

Chỉ số tiểu đường bao nhiêu là bình thường?

Chỉ số tiểu đường hay chỉ số xét nghiệm tiểu đường, chỉ số đường huyết là con số biểu thị lượng đường có trong máu người được xét nghiệm.

Có thể bạn chưa biết nhưng đường là nguồn cung cấp năng lượng chính của cơ thể. Đồng thời, trong máu luôn có một lượng đường nhất định. Tùy vào từng thời điểm trong ngày mà chỉ số đường huyết sẽ khác nhau.

Với người không mắc tiểu đường, chỉ số đường huyết bình thường giao động như sau:

  • Chỉ số đường huyết ngẫu nhiên: <140 mg/dL (7,8 mmol/L).
  • Đường huyết vào lúc đói: 70 – 99 mg/dL (3,9 mmol/L – 5,5 mmol/L).
  • Đường huyết vào thời điểm sau ăn 2 giờ: 140 mg/dL (7,8 mmol/L).
  • Chỉ số HbA1c: <5,7%.

Dựa theo công bố của Hiệp hội Đái tháo đường Hoa Kỳ (ADA), chỉ số tiểu đường an toàn ở bệnh nhân tiểu đường là:

  • Chỉ số đường huyết ngẫu nhiên: <180 mg/dL (10 mmol/L).
  • Đường huyết vào lúc đói: 90 – 130 mg/dL (5,0 mmol/L – 7,2 mmol/L).
  • Đường huyết vào thời điểm sau ăn từ 1-2 giờ: 180 mg/dL (10 mmol/L).
  • Đường huyết vào thời điểm trước khi đi ngủ: 110 – 150 mg/dL (6,0 mmol/L – 8,3 mmol/L).
  • Chỉ số HbA1c: <7%.

Tuy nhiên chỉ số đường huyết an toàn còn phụ thuộc vào một số vấn đề khác như tuổi tác, bệnh lý nền, biến chứng tiểu đường đi kèm. Vì thế muốn biến chính xác về chỉ số đường huyết an toàn của mình người bệnh cần thăm khám bác sĩ chuyên khoa.

☛ Xem thêm: Bệnh tiểu đường có mất tuýp?

Chỉ số tiểu đường bao nhiêu là cao?

Chỉ số HbA1c > 6,5% là tiểu đường cao ở người bình thường, >7% là cao ở người tiểu đường

Dựa vào chỉ số đường huyết ở mức an toàn đã đề cập ở phần 1, bạn hoàn toàn có thể xác định được chỉ số tiểu đường bao nhiêu là cao ở người bệnh. Cụ thể, chỉ số tiểu đường cao là khi người bệnh tiểu đường có chỉ số đường huyết vượt ngưỡng an toàn như sau:

  • Chỉ số đường huyết ngẫu nhiên: > 180 mg/dL (10 mmol/L)
  • Chỉ số đường huyết khi đói: > 130 mg/dL ( 7,2 mmol/L)
  • Chỉ số đường huyết sau khi ăn khoảng 2 giờ: >180 mg/dL (10 mmol/L)
  • Chỉ số HbA1c cao: > 7%

Khi chỉ số tiểu đường lên cao người bệnh có thể bị xuất hiện các triệu chứng rõ ràng như thị lực mờ, tiểu thường xuyên hơn, đau đầu, mệt mỏi….. Đặc biệt nếu chỉ số tiểu đường >250mg/dL người bệnh có thể rơi vào trạng thái hôn mê sâu.

Chỉ số tiểu đường cao có nguy hiểm không?

Tiểu đường là căn bệnh mãn tính, người bệnh không thể chữa khỏi hoàn toàn mà phải chấp nhận chung sống với nó cả đời. Theo thống kê các năm gần đây của IDF (Liên đoàn tiểu đường thế giới) cho biết, trung bình có khoảng 3,2 triệu người chết vì biến chứng của bệnh tiểu đường mỗi năm. Do đó nếu để chỉ số tiểu đường tăng cao sẽ rất nguy hiểm người bệnh dễ gặp phải tình trạng: hôn mê sâu, nhiễm toan ceton, nhồi máu cơ tim, nhồi máu não, đột quỵ, tử vong.

Tiểu đường có thể gây ra hàng loạt biến chứng về tim, mắt, thận, thần kinh,…

Bệnh tiểu đường có nhiều biến chứng dễ mang đến nhiều nguy hiểm cho sức khỏe người bệnh, lúc này hầu hết các bộ phận trên cơ thể đều chịu ảnh hưởng hoặc bị tổn thương, ngoài các tình trạng nặng trên, tiểu đường còn khiến:

  • Vết thương hở chậm lành, dễ gây ra tình trạng viêm loét nặng. Nhiều trường hợp phải cắt bỏ chân.
  • Gây tổn thương đến các dây thần kinh khiến cho bàn chân, bàn tay, cẳng chân bị mất cảm giác hoặc bị đau.
  • Dễ bị rối loạn cương dương ở nam giới.
  • Suy giảm hệ miễn dịch, tăng nguy cơ bị nhiễm trùng.
  • Thị lực suy giảm, dễ mắc bệnh về võng mạc, thậm chí mù lòa.
  • Mắc bệnh thận hoặc bị suy thận.
  • Xơ vữa động mạch.

☛ Tìm hiểu chi tiết: Thận trọng các biến chứng tiểu đường

Biện pháp kiểm soát đường huyết ổn định cho người tiểu đường

Với các biến chứng nguy hiểm mà tiểu đường có thể gây ra, việc làm sao để kiểm soát được chỉ số tiểu đường ở mức an toàn là vấn đề cấp bách hiện nay. Dù tiểu đường là căn bệnh mãn tính, tuy nhiên người bệnh vẫn có thể chung sống hòa bình với nó nếu biết cách giữ cho đường huyết ổn định. Dưới đây là một số biện pháp mà bạn có thể tham khảo:

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ

Phương pháp điều trị tiểu đường tuýp 2 bằng thuốc

Việc sử dụng thuốc đối với bệnh nhân tiểu đường còn tùy thuộc vào chỉ số đường huyết, mức độ đáp ứng của cơ thể, thói quen sinh hoạt và biến chứng kèm theo mà người bệnh đang mắc phải.

Tùy thuộc tình trạng của người bệnh mà bác sĩ sẽ có những chỉ định sử dụng một số loại thuốc hạ đường huyết thông dụng như Sulfonylurea, Meglitinide, Thiazolidinedione,… hoặc tiêm insulin.

Lưu ý rằng, việc sử dụng thuốc điều trị cần phải tuyệt đối tuân thủ theo phác đồ của bác sĩ. Không tự ý tăng giảm liều lượng hoặc ngừng thuốc để tránh gây ra những hệ lụy không đáng có.

☛ Tham khảo thêm: Thuốc chữa tiểu đường hiệu quả!

Xây dựng chế độ ăn uống

Thực phẩm bạn nạp vào cơ thể hàng ngày là yếu tố quyết định nên tình trạng sức khỏe của bạn. Do đó, bệnh nhân tiểu đường khi xây dựng chế độ ăn uống cần lưu ý thực phẩm nên tránh và nên ăn. Cụ thể:

Thực phẩm nên tránh:

  • Chất đường bột có nhiều trong gạo trắng, bánh mì, miến, bún,…
  • Thực phẩm chứa nhiều chất béo bão hòa như thịt mỡ, đồ chiên rán, xào….
  • Các loại thịt mỡ, mỡ lợn, bánh kẹo, siro, đường tinh luyện….
  • Các loại hoa quả sấy khô vì những loại này chứa nhiều đường.

Thực phẩm nên ăn:

  • Đường bột chứa nhiều chất xơ: Ngũ cốc nguyên hạt, đậu đỗ, gạo nguyên cám,…
  • Thịt cá ít mỡ: Cá, thịt nạc, thịt da cầm (khôn ăn da) và đậu.
  • Chất béo tốt: Dầu đậu nành, vừng, dầu cá, mỡ cá, dầu ô liu..
  • Đường tự nhiên như trong trái cây, mật ong…
  • Nhóm rau: Các loại rau đủ màu sắc là tốt nhất nhưng nên ăn đồ hấp, luộc, hoặc ăn sống sẽ tốt hơn.
  • Hoa quả: Tăng cường trái cây là điều cần thiết với người bệnh tiểu đường nhưng không nên ăn các loại trái cây chấm đường hay thêm kem, sữa…

☛ Xem thêm: Thực đơn cho người tiểu đường

Luyện tập thể dục đều đặn

tap-the-duc
Tập thể dục là phương pháp kiểm soát đường huyết rất hiệu quả.

Đối với bệnh nhân tiểu đường, tập thể dục khiến cơ thể tiêu thụ đường để tạo ra năng lượng, từ đó làm giảm lượng đường trong máu. Bên cạnh đó, tập thể dục thường xuyên còn gia tăng sự nhạy cảm với insulin, giúp các tế bào sử dụng hiệu quả lượng đường trong máu cả lúc trong và sau khi tập.

Nên dành ra ít nhất 30 phút mỗi ngày luyện tập và tập đều đặn 5 ngày/tuần. Lưu ý kiểm tra đường huyết, huyết áp, tim mạch trước khi tập. Người bệnh có thể tham khảo một số bài tập bao gồm: đi bộ, tập yoga, thiền định, đạp xe đạp,… Nên lựa chọn các bài vận động phù hợp với tình trạng sức khỏe của bản thân, không nên luyện tập quá sức vì có thể gây nguy cơ hạ đường huyết, mệt mỏi, ngất xỉu.

Theo dõi đường huyết thường xuyên và đều đặn

Việc theo dõi lượng đường trong máu thường xuyên sẽ giúp bạn kiểm soát được chỉ số đường huyết có đang ở mức an toàn hay không, đồng thời chuẩn bị sẵn các phương án can thiệp kịp thời khi chúng tăng cao.

Để làm được điều này, mỗi gia đình nên có một thiết bị đo nồng độ đường trong máu tại nhà, từ đó chủ động kiểm tra thường xuyên vào bất cứ nào, nhất là khi gia đình có người mắc bệnh hoặc được chẩn đoán có nguy cơ mắc bệnh. Ngoài ra, hãy đi khám sức khỏe tổng quát theo định kỳ 1 năm 1 lần đề có kết quả chính xác nhất về tình hình sức khỏe của bản thân.

☛ Bài viết liên quan: Cách chọn máy đo tiểu đường tốt nhất!

Kết luận: Trên đây là những thông tin chia sẻ về thắc mắc tiểu đường bao nhiêu là cao. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào chưa được giải đáp, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 18001190 (miễn phí cước gọi) để được tư vấn cụ thể. Chúc bạn nhiều sức khỏe!
]]>
https://www.giaocolam.vn/tieu-duong-bao-nhieu-la-cao-2.html/feed 4
Hình ảnh biến chứng tiểu đường giúp bạn nhận biết! https://www.giaocolam.vn/hinh-anh-bien-chung-tieu-duong.html https://www.giaocolam.vn/hinh-anh-bien-chung-tieu-duong.html#respond Sun, 22 Sep 2024 06:15:29 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=5419 Tiểu đường là bệnh lý mãn tính, các phương pháp điều trị chỉ giúp kiểm soát chỉ số đường huyết ở mức an toàn. Nếu không có biện pháp cải thiện, bệnh gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm. Sau đây là những hình ảnh thực tế biến chứng của tiểu đường ở một số bệnh nhân.

☛ Tìm hiểu trước: Bệnh tiểu đường là gì?

1. Hình ảnh biến chứng tiểu đường ở mắt

Lượng đường huyết cao khiến hệ thống mao mạch ở đáy mắt bị tổn thương. Dần dần, thị lực của người mắc tiểu đường có thể bị suy giảm khiến mắt mờ hay tệ hơn là có thể dẫn đến tình trạng mù hoa. Phần lớn bệnh nhân bị tiểu đường trên 10 năm đều có biến chứng về mắt, bao gồm đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp và bệnh võng mạc mắt.

Dưới đây là chi tiết và hình ảnh về từng biến chứng ở mắt của người tiểu đường:

Biến chứng đục thủy tinh thể

Hình ảnh biến chứng đục thủy tinh thể ở người tiểu đường

Đục thủy tinh thể (hay đục nhân mắt) là tình trạng thủy tinh thể bị mờ đục, gây suy giảm thị lực. Người bị tiểu đường có nguy cơ mắc đục thủy tinh thể cao gấp 5 lần so với người bình thường, đặc biệt ở người trên 65 tuổi.

Người tiểu đường có biến chứng đục thủy tinh thể sẽ xuất hiện những biểu hiện như:

  • Mắt nhìn mờ: Cảm giác như có màn sương trước mắt, mỏi mắt khi nhìn lâu.
  • Nhạy cảm với ánh sáng: Bị lóa, chói mắt khi nhìn vào đèn hoặc ánh sáng mạnh.
  • Nhìn đôi: Thấy một vật thành nhiều hình.
  • Màu sắc nhạt nhòa: Màu sắc không còn rõ nét.
  • Hình ảnh méo mó: Mọi thứ trông như đang “trôi đi”.

Các triệu chứng có thể xuất hiện ở cả hai mắt hoặc một mắt.

Biến chứng tăng nhãn áp

Tăng nhãn áp cũng là một biến chứng khá phổ biến ở người tiểu đường

Biến chứng này xảy ra với sự mất cân bằng khi có sự mất cân bằng giữa sản xuất và thoát dịch bên trong mắt, khiến áp lực tăng cao, đè lên dây thần kinh thị giác.Các dấu hiệu đặng trưng ở người tiểu đường có biến chứng tăng nhãn áp bao gồm:

  • Tầm nhìn mờ hoặc sương mù.
  • Đau mắt, cơn đau lan lên đỉnh đầu kèm theo cảm giác buồn nôn.
  • Mắt đỏ, căng cứng và đau nhức mắt.
  • Tầm nhìn hình ống: chỉ nhìn thẳng được phía trước, xung quanh bị mờ.

Biến chứng võng mạc tiểu đường

Biến chứng võng mạc tiểu đường

Bệnh võng mạc tiểu đường xảy ra ở 90% các trường hợp người bị tiểu đường, chúng thường xuất hiện ở những người bị tiểu đường từ 10-15 năm. Lượng đường cao trong máu gây tổn thương các mạch máu, đặc biệt là mao mạch ở võng mạc, làm rò rỉ máu và thiếu oxy, dẫn đến thiếu máu cục bộ võng mạc. Tiểu đường còn ảnh hưởng trực tiếp đến tế bào thần kinh võng mạc, gây ra bệnh võng mạc tiểu đường.

Võng mạc tiểu đường giai đoạn đầu rất khó để phát hiện do không có những biểu hiện cụ thể. Cho đến khi bạn đi khám, bác sĩ thực hiện soi đáy mắt sẽ phát hiện ra các dấu hiệu tổn thương võng mạc như: phình mạch máu nhỏ, xuất huyết,… Ở giai đoạn nặng hơn, thậm chí bác sĩ còn phát hiện ra hình ảnh phù điểm vàng khiến người bệnh bị khuyết điểm nhìn hay biến dạng hình ảnh.

☛ Tham khảo đầy đủ tại: Vì sao tiểu đường gây nên tình trạng mờ mắt?

2. Hình ảnh biến chứng tiểu đường ở thận

Hình ảnh quen thuộc do các biến chứng tiểu đường ở thận

Biến chứng thận do tiểu đường xảy ra khi lượng đường trong máu cao gây tổn thương vi mạch trong thận, làm giảm khả năng lọc máu. Chất thải tích tụ trong cơ thể có thể dẫn đến suy thận nếu không được kiểm soát.

Biến chứng này tiến triển từ từ trong nhiều năm, ban đầu có triệu chứng mơ hồ như mệt mỏi, thiếu năng lượng. Khi nặng hơn, người bệnh có thể gặp các biểu hiện sau:

  • Ăn không ngon.
  • Cơ thể bị giữ nước dẫn đến sưng phù, đặc biệt là ở bàn chân hay mắt cá chân.
  • Đi tiểu nhiều.
  • Người xanh xao, mệt mỏi, cảm thấy buồn nôn.
  • Da khô ngứa.
  • Xuất hiện bọng mắt.
  • Chuột rút ở bắp chân.

☛ Tham khảo đầy đủ tại: Tiểu đường gây suy thận nhận biết và điều trị thế nào?

3. Hình ảnh biến chứng ngoài da do tiểu đường

Lượng đường trong máu cao khiến cho máu lưu thông kém, điều này đồng nghĩa với lưu lượng máu đến da khiến sức đề kháng của da với các tác nhân bên ngoài suy yếu. Hơn nữa, lưu thông máu giảm làm thay đổi cấu trúc và khả năng chữa lành của da. Đó là lí do vì sao những người mắc bệnh tiểu đường thường có tình trạng vết thương lâu lành.

Ngoài ra, đường trong máu cao cũng là điều kiện thuận lợi để vi khuẩn phát triển và làm suy yếu hệ miễn dịch của cơ thể, khiến da rất dễ bị nhiễm trùng, đặc biệt là khi nhiệt độ và áp lực tỳ đè lên da lớn.

May mắn những biến chứng trên da do tiểu đường có thể dễ dàng điều trị nếu bạn phát hiện sớm. Một số hình ảnh biến chứng ngoài da ở người tiểu đường như:

Hình ảnh biến chứng viêm nang lỗ chân lông ở người tiểu đường
Biến chứng của tiểu đường trên da khiến da xuất hiện mụn nhọt

☛ Tham khảo thêm tại: Tiểu đường bị lở loét da: Nguyên nhân và cách phòng tránh

4. Hình ảnh biến chứng bàn chân tiểu đường

Biến chứng bàn chân ở người tiểu đường là tình trạng hay gặp phải khi tiểu đường tiến triển đến giai đoạn nặng. Biến chứng bàn chân thường là nghiêm trọng và gây đau đớn như: loét da, nhiễm trùng, hoại tử hoặc thậm chí là phải cắt cụt chi để bảo toàn tính mạng.

Dấu hiệu giúp bạn nhận biết biến chứng bàn chân ở người tiểu đường là:

  • Màu da chân thay đổi.
  • Bàn chân sưng phù, mất cảm giác.
  • Vết thương hở ở bàn chân chảy dịch và chậm lành.
  • Móng chân nhiễm nấm hoặc mọc ngược.
  • Khô nứt da ở gót chân hay các đầu ngón chân.
  • Người bệnh thường vô cùng ngứa ngáy hặc đau rát ở chân.

Một số hình ảnh biến chứng bàn chân ở người tiểu đường:

Hình ảnh bàn chân bị hoại tử do biến chứng tiểu đường
Hình ảnh bàn chân bị sưng phù do biến chứng tiểu đường
Hình ảnh móng chân mọc ngược do biến chứng ở người tiểu đường

☛ Tham khảo thêm: Khám bàn chân ở người tiểu đường

5. Cần làm gì khi gặp các biến chứng tiểu đường?

Biến chứng tiểu đường có thể thuyên giảm hoặc khỏi hẳn nếu được phát hiện và điều trị sớm. Vì vậy, khi gặp các biến chứng, không nên quá lo lắng, mà cần biết cách chăm sóc đúng để giúp cải thiện tình trạng bệnh.

Cách chăm sóc theo từng biến chứng của bệnh tiểu đường:

Đối với mỗi triệu chứng sẽ có những cách chăm sóc khác nhau:

  • Biến chứng về mắt: Kiểm tra mắt định kỳ 2 lần mỗi năm để phát hiện sớm các vấn đề. Nếu gặp tình trạng nhìn mờ dù chỉ trong thời gian ngắn, cần đến bác sĩ kiểm tra ngay.
  • Biến chứng thận: Kiểm tra thận hàng năm và kiểm soát tốt đường huyết bằng chế độ ăn uống hợp lý cho người tiểu đường.
  • Biến chứng ngoài da: Giữ da sạch và khô ráo, tránh mặc quần áo làm từ sợi len gây ma sát và ẩm ướt. Sử dụng kem dưỡng ẩm, đặc biệt vào mùa đông để ngăn ngừa da khô và nứt nẻ.
  • Biến chứng bàn chân: Kiểm tra chân thường xuyên, đặc biệt khi xuất hiện vết loét hoặc phồng rộp. Sử dụng kem dưỡng để tránh khô nứt gót chân và nấm ngón chân.

Điều quan trọng hơn đối với mỗi bệnh nhân mắc tiểu đường cần đặc biệt lưu ý về thực đơn ăn uống kèm theo chế độ luyện tập và lối sống khoa học giúp điều trị bệnh nhanh hơn, đồng thời cũng ngăn ngừa biến chứng tiểu đường nguy hiểm có thể xảy ra.

☛ Tham khảo chi tiết: Người bị bệnh tiểu đường nên ăn gì tốt?

6. Giảo cổ lam – Sản phẩm hỗ trợ điều trị hiệu quả bệnh tiểu đường

Giảo cổ lam là một loại dược liệu, một loại cây thuốc quý. Ngoài tác dụng làm đẹp, giúp ăn ngon ngủ sâu giấc, tăng cường sức khỏe, chúng ta không thể không nhắc đến một tác dụng vô cùng quan trọng của cây giảo cổ lam đó là hỗ trợ điều trị tiểu đường.

giao-co-lam-tue-linh
Giảo cổ lam Tuệ Linh giúp kiểm soát đường huyết hiệu quả

Trong thành phần của giảo cổ lam có chứa phanoside giúp ổn định đường huyết, làm tăng mức độ nhạy cảm của tế bào insulin, tăng khả năng sử dụng insulin của tế bào, ổn định nồng độ đường trong máu. Đặc biệt, khi nồng độ glucose trong máu thấp, phanoside kích hoạt làm tăng lượng insulin nhiều lần so với khi nồng độ glucose cao. Do đó, giảo cổ làm không làm suy giảm đường huyết ở người bình thường và không gây hạ đường huyết – đây là biến chứng nguy hiểm thường gặp ở những người tiểu đường khi sử dụng các thảo dược chưa được kiểm chứng.

Hiệu quả lâm sàng của giảo cổ lam đã được chứng minh qua nhiều nghiên cứu như:

  • Năm 2010, Viện Dược liệu Trung ương cùng với Viện Karolinska Thụy Điển thực hiện 1 thử nghiệm lâm sàng trên bệnh nhân tiểu đường tuýp 2. Kết quả cho thấy dùng trà giảo cổ làm sau 4 tuần với liều lượng 6g/ngày thì nồng độ đường trong máu giảm 3mmol/l.
  • Năm 2011, Bộ môn Dược lý của trường ĐH Y Hà Nội kết hợp với Hội Đái tháo đường Thụy Điển thực hiện thử nghiệm lâm sàng trên 65 bệnh nhân tiểu đường tuýp 2. Các bệnh nhân này đều có chỉ số đường huyết khoảng 9-14 mmol/l. Sau khi sử dụng giảo cổ lam trong 12 tuần với liều lượng 6g/ngày (tương đương 3 gói 2g) thì thì được kết quả bất ngờ là chỉ số đường huyết giảm 3mmol/l.

Như vậy, đối với những người bị tiểu đường, giảm cổ lam thực sự có tác dụng trong việc hạ đường huyết, hỗ trợ điều trị và ngăn ngừa biến chứng do tiểu đường gây ra.

Tìm hiểu thêm về công dụng điều trị tiểu đường của giảo cổ lam: Giảo cổ lam khắc tinh của tiểu đường

Bạn có thể tìm mua sản phẩm Giảo Cổ Lam Tuệ Linh trên hệ thống phân phối toàn quốc: TẠI ĐÂY

Bài viết trên đây cũng cấp cho bạn hình ảnh về các biến chứng ở người tiểu đường. Mong rằng với những thông tin mà chúng tôi cung cấp, bạn có thể lưu ý để ngăn chặn tình trạng biến chứng không đáng có do tiểu đường. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào, hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline 1800 1190 để được giải đáp cụ thể.

]]>
https://www.giaocolam.vn/hinh-anh-bien-chung-tieu-duong.html/feed 0
Rau mồng tơi với bệnh tiểu đường – Cách đưa thực phẩm vào chế độ ăn https://www.giaocolam.vn/rau-mong-toi-voi-benh-tieu-duong.html https://www.giaocolam.vn/rau-mong-toi-voi-benh-tieu-duong.html#respond Wed, 05 Jun 2024 03:37:14 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=8125 Mồng tơi là một loại rau quen thuộc trong bữa ăn của người Việt Nam, nhưng bạn có biết rằng nó còn có nhiều công dụng tốt cho sức khỏe, đặc biệt là cho người bệnh tiểu đường? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn những lợi ích của rau mồng tơi đối với người tiểu đường, cũng như cách chế biến và sử dụng rau mồng tơi hiệu quả. Hãy cùng đọc và thử áp dụng nhé!

1. Người tiểu đường có ăn được rau mồng tơi không?

Thành phần dinh dưỡng có trong rau mồng tơi

Muốn biết tiểu đường có ăn rau mồng tơi được không, điều đầu tiên bạn cần làm đó là phân tích thành phần dinh dưỡng có trong loại rau này để xem nó có phù hợp với tình trạng bệnh tiểu đường hay không.

Cụ thể, trong 100g rau mồng tơi có chứa:

  • Năng lượng: 19 calo
  • Protein: 1.8g
  • Chất béo: 0.3g
  • Chất xơ: 1.9g
  • Vitamin A: 8000 IU (267% RDA)
  • Vitamin C: 102mg (170% RDA)
  • Vitamin K: 414.8 µg (518% RDA)
  • Folate: 140 µg (35% RDA)
  • Canxi: 109mg (11% RDA)
  • Sắt: 1.2mg (15% RDA)
  • Magie: 65mg (16% RDA)
  • Kali: 510mg (11% RDA)
  • Mangan: 0.735mg (32% RDA)
  • Chất chống oxy hóa: beta-carotene, lutein, flavonoid, carotenoid

Với những thành phần dinh dưỡng có trong rau mồng tơi, ta có thể thấy loại rau này hoàn toàn không gây hại đến bệnh tiểu đường mà ngược lại còn tác động đến tình trạng bệnh. Điển hình là chỉ số GI thấp nên không làm tăng  đường huyết sau ăn. Ngoài ra, rau mồng tơi cũng chữa ít calo, giàu chất xơ sẽ hỗ trợ giảm cân, loại bỏ mỡ thừa. Tất cả những tác động này đều rất phù hợp với người tiểu đường.

Vậy, kết luận đưa ra cho thắc mắc “tiểu đường ăn rau mồng tơi được không?” là . Rau mồng tơi không chỉ là một loại thực phẩm an toàn mà còn rất có lợi cho người tiểu đường. Với chỉ số đường huyết thấp, giàu chất xơ và dưỡng chất, rau mồng tơi giúp kiểm soát đường huyết, hỗ trợ sức khỏe tim mạch và cải thiện hệ tiêu hóa. Vì vậy, người bệnh tiểu đường hoàn toàn có thể ăn rau mồng tơi.

2. Tác dụng của rau mồng tơi đối với bệnh tiểu đường

Rau mồng tơi chứa nhiều chất xơ, hỗ trợ quá trình tiêu hóa hiệu quả hơn

Rau mồng tơi thường xuyên được nhắc tới trong danh sách các rau tốt cho người tiểu đường bởi hàng loạt tác dụng mà nó mang lại:

  • Kiểm soát đường huyết: Rau mồng tơi chứa chất xơ, đặc biệt là chất xơ hòa tan, giúp điều chỉnh sự hấp thụ đường và kiểm soát đường huyết. Chất xơ hòa tan giúp chậm quá trình phân giải carbohydrate và hấp thụ đường trong ruột, từ đó giảm mức đường trong máu sau khi ăn. Điều này có lợi cho người tiểu đường để kiểm soát cường độ đường huyết và giảm nguy cơ biến chứng do tăng đường huyết.(☛ Tham khảo thêm: Đường huyết cao có phải bị tiểu đường?)
  • Làm chậm quá trình tiêu hóa tinh bột: Trong rau mồng tơi có chất nhầy đặc trưng với tác dụng làm chậm quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể, từ đó ngăn chất dinh dưỡng biến đường thành đường.
  • Giảm cân: Rau mồng tơi là thực phẩm có ít calo, thấp chất béo và giàu chất xơ. Điều này có thể hỗ trợ quản lý cân nặng và giảm mỡ máu trong người bị tiểu đường. Việc duy trì cân nặng ở mức lý tưởng là một yếu tố quan trọng trong quản lý tiểu đường.
  • Hỗ trợ hệ tiêu hóa: Chất xơ trong rau mồng tơi có thể cải thiện chức năng ruột, giảm tình trạng táo bón và cải thiện sự hấp thụ chất dinh dưỡng. Điều này làm cho quá trình tiêu hóa trở nên hiệu quả hơn và hỗ trợ sức khỏe tổng thể của người bị tiểu đường.
  • Cung cấp vitamin và khoáng chất: Rau mồng tơi chứa nhiều vitamin và khoáng chất quan trọng như vitamin A, vitamin C, kali và sắt. Các chất dinh dưỡng này giúp duy trì chức năng miễn dịch, tăng cường sức khỏe tim mạch và hỗ trợ quá trình chuyển hóa chất béo trong cơ thể.
  • Giảm cholesterol xấu: Rau mồng tơi có chứa cá flavonoid và carotenoid có khả năng làm giảm cholesterol xấu (LDL) và tăng cholesterol tốt (HDL), giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch cho người tiểu đường.
  • Chống viêm và chống oxy hóa: Rau mồng tơi chứa các chất chống viêm và chất chống oxy hóa như beta-carotene và lutein. Các chất này có thể giảm viêm nhiễm và bảo vệ tế bào khỏi tác động của gốc tự do, giúp ngăn ngừa các biến chứng tiểu đường và các bệnh lý liên quan.

3. Gợi ý các món ăn từ rau mồng tơi cho bệnh nhân tiểu đường

Rau mồng tơi có thể chế biến thành nhiều món khác nhau. Dưới đây là một số món ăn từ rau mồng tơi mà bạn có thể tham khảo để thêm vào chế độ ăn cho người tiểu đường:

Canh rau mồng tơi nấu với cá diêu hồng hoặc cá lóc

Rau mồng tơi thường được chế biến thành các món canh dễ ăn từ hè sang đông. Canh cá diêu hồng hoặc cá lóc nấu cùng rau mồng tơi được chế biến như sau:

  • Sơ chế cá sạch sẽ, ướp với gia vị như muối, hạt nêm, tiêu, nước mắm.
  • Rau mồng tơi nhặt lấy lá và ngọn non, rửa sạch với nước muối.
  • Cho nước vào nồi rồi đun sôi, sau đó cho cá vào nấu chín. Cuối cùng mới thả rau mồng tơi vào và nấu sôi là được.

Món canh này có vị ngọt thanh của cá và rau mồng tơi, giúp bổ sung protein và chất xơ cho người bệnh tiểu đường.

Rau mồng tơi xào tỏi, thịt bò

Rau mồng tơi xào thịt bò

Rau mồng tơi xào tỏi là món ăn ngon miệng đơn giản, thêm một chút protein từ thịt bò giúp món ăn tăng thêm phần dinh dưỡng.

Cách chế biến bao gồm:

  • Tỏi băm nhỏ, thịt bò thái thành miếng mỏng thành miếng vừa ăn.
  • Ướp thịt bò với gia vị như muối, hạt nêm, tiêu, dầu hào.
  • Rau mồng tơi rửa sạch với nước muối.
  • Cho dầu vào chảo đun nóng, phi thơm tỏi và cho thịt bò vào, xào vừa chín tới là được.
  • Sau đó cho rau mồng tơi vào đảo nhanh tay để rau chín vừa, không bị nhão rồi tắt bếp.

Món xào này có vị giòn ngon của rau mồng tơi và thơm lừng của tỏi hoặc thịt bò, giúp cung cấp chất đạm và chất xơ cho người bệnh tiểu đường.

Rau mồng tơi luộc ăn kèm nước mắm chua ngọt hoặc nước mắm tỏi ớt

Rau mồng tơi luộc là món ăn vô cùng quen thuộc mà đơn giản, dễ bắt gặp trong mọi mâm cơm gia đình:

  • Bạn chỉ cần luộc rau mồng tơi trong nước sôi có pha chút muối cho đến khi rau chín mềm, vớt ra để ráo nước.
  • Nước mắm chua ngọt bạn có thể pha từ nước mắm, đường, giấm và nước lọc theo tỉ lệ 1:1:1:2.
  • Nước mắm tỏi ớt bạn có thể pha từ nước mắm, tỏi băm nhỏ, ớt băm nhỏ và chanh theo khẩu vị.

Món luộc này có vị thanh mát của rau mồng tơi và vị đậm đà của nước chấm, giúp cung cấp chất xơ và vitamin C cho người bệnh tiểu đường.

Rau mồng tơi trộn gỏi với đậu phộng rang, hành khô và nước mắm me

Từ nguyên liệu là rau mồng tơi bạn hoàn toàn có thể kết hợp cùng một số nguyên liệu đơn giản như đậu phộng, hạnh khô để tạo thành món gỏi đẹp mắt nhưng không kém phần ngon miệng.

  • Đậu phộng rang giòn, giã nhỏ
  • Hành khô cắt lát mỏng và phi thơm trong dầu.
  • Nước mắm me bạn có thể pha từ nước mắm, me chua, đường và ớt theo khẩu vị.
  • Rau mồng tơi rửa sạch với nước muối và để ráo nước.
  • Cho rau mồng tơi vào âu lớn, trộn đều với đậu phộng, hành khô và nước mắm me.

Món gỏi này có vị chua ngọt của nước mắm me, giòn của rau mồng tơi và đậu phộng, thơm của hành khô, giúp cung cấp chất xơ, chất béo và vitamin C cho người bệnh tiểu đường.

☛ Tham khảo đầy đủ: Món ăn cho người tiểu đường cực tốt!

4. Lưu ý cách sử dụng rau mồng tơi trong chế độ ăn của người tiểu đường

Chọn rau mồng tơi tươi ngon, lá xanh thẫm, không thuốc trừ sâu hay chất bảo quản

Người bị tiểu đường có thể ăn rau mồng tơi nhưng cần có sự kiểm soát và cân nhắc trong việc tiêu thụ. Một số điều bạn cần lưu ý khi sử dụng rau mồng tơi là:

Cách chọn rau: Khi chọn rau mồng tơi, hãy chọn những bó rau mồng tơi tươi ngon, có màu xanh đậm, lá căng mọng, không bị héo úa hoặc có vết thối. Nên mua rau mồng tơi ở những nơi uy tín, có nguồn gốc rõ ràng và không sử dụng hóa chất bảo quản.

Bảo quản đúng cách: Rau mồng tơi có thể bị hỏng nhanh chóng, vì vậy hãy bảo quản nó trong ngăn mát tủ lạnh. Trước khi đặt vào tủ lạnh, hãy rửa sạch rau và lau khô, sau đó đựng vào túi nilon hoặc hộp kín. Rau mồng tơi tươi có thể được bảo quản trong khoảng 3-4 ngày.

Cách chế biến: Nên xào hoặc nấu canh rau mồng tơi với lửa vừa và thời gian ngắn để giữ được độ giòn và dinh dưỡng của rau. Bạn không nên thường xuyên hoặc ăn quá nhiều rau mồng tơi sống vì có thể gây khó tiêu hoặc dị ứng. Bạn cũng không nên ăn rau mồng tơi quá chín vì sẽ làm mất chất xơ và vitamin C.

Hạn chế dầu mỡ, gia vị: Tránh chế biến rau mồng tơi với nhiều dầu mỡ và gia vị có đường cao. Tốt nhất là nấu, hấp hoặc xào rau mồng tơi với ít dầu mỡ hoặc dùng phương pháp nấu hơn là chiên.

Kết hợp với thực phẩm khác: Khi sử dụng rau mồng tơi trong các món ăn, hãy kết hợp nó với các nguồn thực phẩm khác như cá, thịt bò, trứng, đậu hũ, hoặc các nguồn tinh bột phức như gạo lứt, lạc, hoặc ngũ cốc nguyên hạt. Điều này giúp làm giảm tốc độ hấp thụ đường huyết mà vẫn đảm bảo cơ thể được cung cấp đủ các chất dinh dưỡng.

Điều chỉnh lượng rau: Lượng rau mồng tơi nên ăn mỗi ngày là khoảng 100 – 200g – định lượng này cung cấp đủ chất xơ và vitamin C cho cơ thể. Không nên ăn quá nhiều rau mồng tơi vì có thể gây khó tiêu hoặc dị ứng. Ngoài ra, bạn cũng cần hạn chế hoặc kiêng ăn rau mồng tơi nếu bạn đang gặp các vấn đề như: sỏi thận, tiêu chảy, lạnh bụng đi ngoài, đau dạ dày, cơ địa hàn, bệnh gout hoặc tăng axit uric máu.

Tương tác với thuốc: Nếu bạn đang dùng thuốc điều trị tiểu đường, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng để biết cách rau mồng tơi có thể tương tác với thuốc của bạn.

Sử dụng thêm sản phẩm hỗ trợ điều trị: Chỉ ăn mỗi rau mồng tơi, hiệu quả điều trị bệnh tiểu đường sẽ diễn ra rất chậm. Để rút ngắn quá trình chữa bệnh, bạn nên kết hợp sử dụng thêm sản phẩm bảo vệ sức khỏe người tiểu đường giúp ổn định nồng độ đường trong máu hiệu quả.

Kết luận: Rau mồng tơi là một loại rau quen thuộc trong ẩm thực Việt Nam, nhưng không phải ai cũng biết được những công dụng tuyệt vời của nó đối với bệnh tiểu đường. Người mắc tiểu đường nên ăn rau mồng tơi để cải thiện tình trạng sức khỏe và phòng ngừa biến chứng của bệnh. Tuy nhiên, hãy ăn một lượng vừa đủ, phù hợp với chế độ ăn của bạn. Nếu còn bất cứ điều gì thắc mắc hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline 1800 1190 để được giải đáp cụ thể. 
]]>
https://www.giaocolam.vn/rau-mong-toi-voi-benh-tieu-duong.html/feed 0
Các loại thịt tốt cho người tiểu đường với chỉ số GI thấp! https://www.giaocolam.vn/cac-loai-thit-cho-nguoi-tieu-duong.html https://www.giaocolam.vn/cac-loai-thit-cho-nguoi-tieu-duong.html#respond Tue, 04 Jun 2024 01:13:30 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=8143 Đối với những người bị tiểu đường, việc lựa chọn thực phẩm phù hợp là vô cùng quan trọng để duy trì mức đường huyết ổn định. Trong danh sách các nguyên liệu, thịt là thực phẩm không thể thiếu, song không phải loại thịt nào cũng tốt cho người tiểu đường. Vậy các loại thịt nào tốt cho người tiểu đường, hãy cùng giaocolam.vn khám phá nhé!

1. Tại sao việc chọn đúng loại thịt lại quan trọng với người tiểu đường?

Chế độ ăn đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát bệnh tiểu đường. Một chế độ ăn hợp lý giúp bệnh nhân ổn định mức đường huyết, giảm phụ thuộc vào thuốc và ngăn chặn, làm chậm sự xuất hiện của các biến chứng tiểu đường.

Tương tự như người bình thường, chế độ ăn của bệnh nhân tiểu đường cũng cần đảm bảo cung cấp đủ các nhóm chất dưỡng bao gồm: protein, tinh bột, chất xơ, vitamin khoáng chất và chất béo. Trong đó, thịt là nguồn thực phẩm cung cấp chất đạm (protein) dồi dào – thành phần không thể thiếu đối với mỗi cơ thể con người. Protein trong thịt giúp duy trì cơ bắp, cung cấp năng lượng ổn định, và đặc biệt không làm tăng nhanh lượng đường trong máu như carbohydrate. Ngoài ra, thịt còn là nguồn dinh dưỡng giàu vitamin và khoáng chất như sắt, kẽm, và vitamin B12 – các chất dinh dưỡng thiết yếu giúp tăng cường hệ miễn dịch và duy trì sức khỏe tổng thể.

Chọn đúng loại thịt giúp ổn định đường huyết, ngược lại chọn sai thịt làm bệnh tiểu đường tiến triển nặng hơn

Việc chọn loại thịt phù hợp có thể giúp người tiểu đường kiểm soát tốt hơn lượng đường trong máu. Những loại thịt với chỉ số GI thấp sẽ không gây tăng đột ngột lượng đường sau khi ăn. Hơn nữa, lựa chọn thịt ít chất béo bão hòa và cholesterol sẽ giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch – một vấn đề mà nhiều người tiểu đường thường gặp phải. Cuối cùng, việc tiêu thụ đúng loại thịt sẽ cung cấp đầy đủ dinh dưỡng, hỗ trợ cải thiện chất lượng cuộc sống và giúp người bệnh cảm thấy an toàn hơn trong việc duy trì chế độ ăn uống lành mạnh.

2. Các loại thịt tốt cho người tiểu đường

Như đã nói, các loại thịt có chỉ số GI thấp là lựa chọn tuyệt vời cho người tiểu đường điển hình như thịt gà, thịt cá, thịt lợn. Chúng không chỉ cung cấp đủ dưỡng chất cho cơ thể mà còn ổn định đường huyết từ đó nâng cao sức khỏe tổng thể.

Thịt gà

Thịt gà chứa hàm lượng protein cao, được bệnh nhân tiểu đường sử dụng rất phổ biến trong bữa ăn hàng ngày

Thịt gà bỏ da là loại thịt tốt cho người tiểu đường bởi chúng có chỉ số GI thấp lại cung cấp một lượng protein dồi dào cùng hàm lượng chất béo no – một loại chất béo tốt cho sức khỏe.

Đặc biệt, ức gà là phần thịt được nhiều bệnh nhân tiểu đường lựa chọn nhất vì không gây ảnh hưởng đáng kể đến lượng đường trong máu mà lại mang đến hiệu quả kiểm soát tốt cân nặng.

Lưu ý: Chế biến thịt gà cho người tiểu đường cần loại bỏ da và lớp mỡ dưới da vì đây là phần chứa nhiều cholesterol và chất béo xấu.

Thịt cá

Cá là một sự lựa chọcn tuyệt vời cho người tiểu đường. Không chỉ thơm ngon, thịt cà còn chứa nhiều đạm, ít chất béo bão hòa và rất giàu axit béo omega 3 – hợp chất có tác dụng bảo vệ sức khỏe tim mạch, ngăn ngừa biến chứng tim mạch do tiểu đường. Hơn thế nữa, omega 3 giúp tăng tính nhạy cảm insulin, từ đó kiểm soát tốt đường huyết.

Khi chọn cá, bệnh nhân tiểu đường nên chọn cá biển như cá hồi, cá ngừ, các trích,… vì chúng có hàm lượng omega 3 dồi dào. Cá nước ngọt từ sông, suối mặc dùng không chứa quá nhiều omega 3 những vẫn là nguồn thực phẩm phù hợp để thêm vào thực đơn ăn uống cho người tiểu đường.

Thịt bò, thịt lợn

Thịt bò, thịt lợn được xếp vào nhóm thịt đỏ. Thông thường các loại thịt đỏ này chứa rất nhiều protein, sắt và vitamin B12. Chúng đều là nguồn dinh dưỡng cần thiết cho người tiểu đường. Tuy nhiên, điều cần lưu ý là nhóm thực phẩm này cũng chứa nhiều chất béo bão hòa, có thể làm tăng nguy cơ biến chứng tim mạch ở người tiểu đường

Vì vậy người tiểu đường có thể ăn thịt đỏ nhưng nên chọn phần thịt nạc, ít mỡ và không ăn quá nhiều.

3. Hướng dẫn cách chế biến thịt để để giữ GI thấp

Ưu tiên phương pháp luộc hoặc hấp để giữ chỉ số Gi của thịt luôn ở mức thấp

Chỉ số GI có thể thay đổi trong quá trình chế biến thịt thành món ăn. Do đó, để giữ chỉ số GI của thịt thấp, các phương pháp chế biến được khuyến khích áp dụng bao gồm:

  • Hấp: Hấp là một phương pháp chế biến mà không sử dụng dầu mỡ. Điều này giúp giữ nguyên các chất dinh dưỡng và giảm sự tác động lên chỉ số GI của thực phẩm. Bạn có thể chế biến tất cả các loại thịt bằng cách này.
  • Luộc: Luộc là một cách chế biến thịt khác giúp giữ nguyên các chất dinh dưỡng trong thực phẩm. Hãy đảm bảo sử dụng nước luộc không có muối hoặc chỉ sử dụng một lượng nhỏ muối. Thời gian luộc phụ thuộc vào loại thịt và độ dày của nó.
  • Nướng: Khi nướng thịt, hãy tránh sử dụng các gia vị chứa đường hoặc các loại sốt ngọt. Sử dụng gia vị như tỏi, hành, gia vị không calo để tăng hương vị mà không tăng chỉ số GI. Nướng thịt trên vỉ nướng hoặc trong lò nướng là một cách tốt để giữ lại hương vị tự nhiên của thịt.
  • Rán ít dầu: Nếu bạn muốn rán thịt, hãy sử dụng ít dầu mỡ hoặc sử dụng các loại dầu có lợi cho sức khỏe như dầu ô liu. Đảm bảo thịt được rán trong thời gian ngắn để tránh tác động đến chỉ số GI.
  • Hầm: Phương pháp hầm thường được sử dụng cho thịt có sợi dày như thịt bò. Hầm thịt trong nước, nước ép hoặc nước sốt không ngọt để giữ lại hương vị tự nhiên và giảm chỉ số GI.

4. Lưu ý khi tiêu thụ thịt ở người tiểu đường

Người bệnh tiểu đường có thể tiêu thụ thịt nhưng để không làm ảnh hưởng đến chỉ số GI của cơ thể cũng như tình trạng bệnh tiểu đường thì dưới đây là một số lưu ý bạn cần nắm được:

Chọn thịt nạc, tránh thịt mỡ: Các loại thịt mỡ chứa nhiều chất béo bão hòa – một loại chất béo có thể làm tăng cholesterol và nguy cơ bệnh tim mạch. Chất béo bão hòa cũng có thể làm giảm khả năng đáp ứng của insulin, một hormone giúp điều chỉnh mức đường huyết.

Chọn thịt tươi, tránh thịt chế biến sẵn: Các loại thịt chế biến sẵn như thit hộp, thịt xông khói, xúc xích,… chứa nhiều gia vị, đặc biệt là muối có thể làm tăng huyết áp và gây viêm. Viêm là yếu tố gây ra các biến chứng của bệnh tiểu đường như suy thận, mù lòa, đau tim.

Chọn thịt tươi, hạn chế thịt đóng hộp hay các sản phẩm chế biến từ thịt

Ăn lượng thịt vừa đủ: Ăn quá nhiều thịt có thể làm tăng lượng calo tiêu thụ và gây tăng cân. Tăng cân là một yếu tố nguy cơ của bệnh tiểu đường vì nó có thể làm giảm hiệu quả của insulin và gây kháng insulin. Một số nghiên cứu cũng cho thấy rằng ăn quá nhiều protein có thể làm tăng sản xuất glucose trong gan và gây căng thẳng cho tuyến tụy.

Nấu thịt ở nhiệt độ vừa phải và tránh các phương pháp nướng, quay, hay chiên: Các phương pháp nấu ở nhiệt độ cao hoặc trên lửa trực tiếp có thể tạo ra các chất gây ung thư như HCAs và PAHs. Các chất này cũng có thể làm giảm khả năng tiêu hóa của cơ thể và gây viêm. Trong đó, phản ứng viêm có liên quan đến kháng insulin và các biến chứng của bệnh tiểu đường.

Ăn kèm với các loại rau xanh, hạt, và ngũ cốc có GI thấp: Các loại rau xanh, hạt, và ngũ cốc có GI thấp là những nguồn cung cấp carbohydrate, vitamin, khoáng chất, chất xơ và chất chống oxy hóa cho cơ thể. Carbohydrate là nguồn năng lượng chính cho cơ thể và ảnh hưởng đến mức đường huyết. Chọn các loại carbohydrate có GI thấp sẽ giúp duy trì mức đường huyết ổn định và cải thiện kiểm soát bệnh tiểu đường.

5. Câu hỏi thường gặp về thịt cho người tiểu đường

Người tiểu đường có nên kiêng hoàn toàn các loại thịt không?

Không, người tiểu đường không cần kiêng hoàn toàn các loại thịt. Tuy nhiên, cần chọn các loại thịt nạc, ít chất béo và chế biến lành mạnh để không ảnh hưởng xấu đến đường huyết và sức khỏe tổng thể.

Có cần phải tính toán kỹ lượng thịt trong mỗi bữa ăn không?

Có, việc kiểm soát khẩu phần thịt trong bữa ăn là rất quan trọng. Điều này giúp đảm bảo người tiểu đường không tiêu thụ quá nhiều calo và chất béo, đồng thời giữ ổn định lượng đường trong máu.

Người tiểu đường có nên sử dụng thịt chế biến sẵn không?

Nên hạn chế hoặc tránh hoàn toàn thịt chế biến sẵn, vì các loại thịt này thường chứa nhiều chất béo không tốt, natri và chất bảo quản, có thể gây hại cho sức khỏe người tiểu đường.

Kết luận: Trên đây là tất cả thông tin về các loại thịt có chỉ số GI thấp phù hợp với chế độ ăn của bệnh tiểu đường. Nếu còn bất cứ điều gì thắc mắc, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1800 1190 để được tư vấn cụ thể.
]]>
https://www.giaocolam.vn/cac-loai-thit-cho-nguoi-tieu-duong.html/feed 0
Thực phẩm không chứa đường – Lựa chọn thông minh cho người tiểu đường https://www.giaocolam.vn/thuc-pham-khong-chua-duong.html https://www.giaocolam.vn/thuc-pham-khong-chua-duong.html#respond Tue, 28 May 2024 20:16:49 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=8084 Để kiểm soát đường huyết tốt, lựa chọn những thực phẩm không chứa đường là quyết định đúng đắn mang lại nhiều lợi ích sức khỏe cho bệnh nhân tiểu đường. Sau đây là danh sách các loại thực phẩm tự nhiên không chứa đường giúp bạn xây dựng đa dạng món ăn trong thực đơn ăn uống hàng ngày của mình.

Lợi ích của thực phẩm không đường cho người bệnh tiểu đường

Thực phẩm không chứa đường là những sản phẩm không có bất kỳ loại đường nào, bao gồm cả đường tinh luyện, đường tự nhiên, và các chất tạo ngọt nhân tạo. Thực phẩm này là lựa chọn lý tưởng cho những ai muốn tránh hoàn toàn việc tiêu thụ đường, phù hợp với người bị tiểu đường, những người có nhu cầu giảm cân hoặc đang theo đuổi lối sống lành mạnh.

Bệnh tiểu đường là một căn bệnh mãn tính, xảy ra khi cơ thể không thể sản xuất hoặc sử dụng insulin hiệu quả. Điều này khiến đường không được chuyển hóa mà tích tụ lại trong máu với nồng độ cao, gây ra hàng loạt biến chứng nguy hiểm cho sức khỏe. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), có khoảng 422 triệu người trên thế giới mắc bệnh tiểu đường vào năm 2014, và con số này dự kiến sẽ tiếp tục tăng lên trong những năm tới. Bệnh tiểu đường là nguyên nhân gây ra khoảng 1,6 triệu ca tử vong mỗi năm.

Chế độ ăn không đường là một trong những biện pháp quan trọng để kiểm soát bệnh tiểu đường và ngăn ngừa các biến chứng của nó. Ăn không đường có nghĩa là hạn chế hoặc loại bỏ các thực phẩm chứa nhiều đường hoặc tinh bột, như bánh ngọt, kẹo, nước ngọt, bánh mì, gạo, mì… và thay thế bằng các thực phẩm giàu chất xơ, protein và chất béo lành mạnh.

Thực phẩm không chứa đường giúp kiểm soát đường huyết ở mức ổn định

Khi duy trì việc ăn thực phẩm không chứa đường trong thời gian dài, người mắc tiểu đường sẽ nhận được nhiều lợi ích sức khỏe:

  • Kiểm soát đường huyết: Thực phẩm không chứa đường giúp ổn định đường huyết sau bữa ăn, duy trì mức đường trong giới hạn an toàn.
  • Ngăn ngừa biến chứng: Việc giảm tiêu thụ đường và carbohydrate giúp làm chậm tiến triển bệnh, hạn chế nguy cơ biến chứng như mất thị lực, bệnh tim, và bệnh thận.
  • Quản lý cân nặng: Giảm lượng đường đồng nghĩa với giảm calo, hạn chế nguy cơ thừa cân và béo phì, yếu tố nguy cơ cao của tiểu đường.
  • Cải thiện sức khỏe tổng thể: Chế độ ăn không đường thường bao gồm thực phẩm tự nhiên, giàu chất xơ và dinh dưỡng, giúp tăng cường sức khỏe toàn diện.
  • Giảm nguy cơ mắc bệnh khác: Ăn không đường giúp giảm viêm, nhiễm trùng, oxy hóa, và nguy cơ mắc các bệnh như ung thư, viêm khớp, Alzheimer, đồng thời cải thiện sức khỏe răng miệng, da dẻ, và hệ miễn dịch.

☛ Tham khảo thêm: Bị tiểu đường nên ăn gì kiêng gì?

Danh sách các loại thực phẩm không chứa đường

Với hàng loạt lợi ích mang lại, dưới đây là danh sách một số nhóm thực phẩm không đường mà bạn có thể thêm vào thực đơn ăn uống của bệnh nhân tiểu đường bao gồm:

Rau xanh

Bạn có thể ăn tất cả các loại rau trong chế độ ăn không chứa đường vì chúng không có đường, thêm vào đó, rau có hàm lượng carbohydrate thấp, rất nhiều chất xơ và các chất dinh dưỡng khác. Hàm lượng dinh dưỡng này đặc biệt tốt cho bệnh nhân tiểu đường.

Một số loại rau đặc biệt tốt cho chế độ ăn của người tiểu đường như: rau diếp cá, rau cải xoăn, bông cải xanh, ớt chuông, bí ngòi, cần tây, cà tím, cà chua, bắp cải, măng tây.

☛ Tham khảo đầy đủ: Các loại rau dành cho người tiểu đường

Đạm

Thực phẩm chứa đạm từ thịt, các, trứng, sữa, các loại hạt đều không chứa đường

Bạn có thể lấy đạm từ nhiều nguồn khác nhau như thịt, gia cầm, trứng, hải sản, cá, các loại hạt. Tất cả những lựa chọn này đều phù hợp cho một chế độ ăn không chứa đường và giàu dinh dưỡng. Không chỉ giàu đạm, các nhóm thực phẩm liệt kê trên còn chứa nhiều khoáng chất và vitamin.

Ăn một chế độ ăn giàu đạm sẽ giúp bạn duy trì năng lượng mà không tích tụ carbohydrate. Một số lựa chọn đạm bạn nên bao gồm trong danh sách thực phẩm không chứa đường của bạn là:

  • Thịt: trâu rừng, heo, bò, gà, vịt, ngỗng.
  • Cá béo: cá tuyết, cá vược, cá trích, cua biển, cá tra.
  • Hải sản: tôm, cua, mực, hàu.
  • Các loại hạt: hạnh nhân, hạt óc chó, hạt điều, đậu phộng, hạt bí ngô, hạt vừng,… Các loại hạt này giàu chất béo tốt, khoáng chất và vitamin, lại chứa hàm lượng carbohydrate thấp, rất phù hợp cho chế độ ăn không đường.
Lưu ý: Ưu tiên lựa chọn thịt tươi, hạn chế sử dụng thịt khô, thịt chế biến sẵn bày bán trong siêu thị vì chúng có thể thêm nhiều gia vị, trong đó có đường.

Ngũ cốc nguyên cám

Ngũ cốc nguyên cám giàu carbohydrate nhưng chúng hữu ích cho chế độ ăn không chứa đường dành cho bệnh nhân tiểu đường. Tuy vậy, một số người vẫn chọn cách giới hạn hoặc loại bỏ ngũ cốc khỏi chế độ ăn. Song trên thực tế, có một số loại ngũ cốc bạn hoàn toàn có thể thêm vào danh sách chế độ ăn không chứa đường bao gồm: yến mạch, quinoa, gạo lứt, gạo nâu, gạo đen, lúa mì.

Sữa và sản phẩm từ sữa

Sữa và sản phẩm từ sữa có chứa lactose, một loại đường tự nhiên. Tuy nhiên, bạn vẫn có thể ăn các loại sữa và sản phẩm từ sữa trong chế độ ăn không chứa đường, miễn là bạn nạp vào một lượng vừa đủ, không quá nhiều. Tốt nhất, bạn nên lựa chọn các loại sữa và sản phẩm từ sữa không đường, ít béo như sữa hạt, sữa đậu nành,.. để giảm lượng calo và chất béo bão hòa đi vào cơ thể.

☛ Tìm hiểu chi tiết: Lựa sữa cho người tiểu đường chuẩn nhất

Lưu ý khi chọn và sử dụng thực phẩm không chứa đường

Đọc kỹ bảng thành phần để đảm bảo thực phẩm không chứa đường

Khi lựa chọn và sử dụng thực phẩm không chứa đường, bệnh nhân tiểu đường cần nắm được một vài lưu ý quan trong sau đây:

  • Đọc kỹ bảng thành phần: Đọc bảng thành phần ở bao bì sản phẩm để đảm bảo rằng không có đường trong thực phẩm mà bạn chọn. Đặc biệt, chú ý đến các tên gọi khác của đường như fructose, glucose, sucrose, maltose, dextrose, lactose.
  • Hạn chế chất bảo quản và chất làm ngọt nhân tạo: Tránh sử dụng thực phẩm không đường nhưng lại chứa chất bảo quản và chất làm ngọt nhân tạp bởi những chất này có thể ảnh hưởng đến mức đường huyết và sức khỏe tổng thể của bệnh nhân tiểu đường.
  • Cách chế biến món ăn: Khi chế biến món ăn từ các loại thực phẩm không chứa đường, hãy lựa chọn phương pháp nấu ăn lành mạnh như hấp, nướng, luộc, tránh chiên, rán quá nhiều dầu.
  • Đa dạng chế độ ăn: Đảm bảo rằng chế độ ăn được đa dạng bằng cách kết hợp nhiều loại thực phẩm không đường khác nhau. Điều này giúp bạn cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho cơ thể khỏe mạnh.
  • Theo dõi lượng calo: Mặc dù các loại thực phẩm không chứa đường thường ít calo hơn, bạn vẫn nên theo dõi lượng calo tổng cộng mà bạn tiêu thụ hàng ngày. Điều này giúp duy trì cân nặng và kiểm soát mức đường huyết.
  • Kết hợp sản phẩm hỗ trợ: Ngoài thực phẩm không đường, người bệnh tiểu đường có thể kết hợp sử dụng thêm thực phẩm bảo vệ sức khỏe đã qua kiểm nghiệm lâm sàng, giúp mang lại hiệu quả kiểm soát đường huyết tốt hơn.
  • Xin tư vấn từ chuyên gia: Nếu bạn còn băn khoăn hoặc có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến chế độ ăn không chứa đường cho người tiểu đường, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng để được tư vấn cụ thể và phù hợp với tình trạng sức khỏe của bạn.
]]>
https://www.giaocolam.vn/thuc-pham-khong-chua-duong.html/feed 0
Tiểu đường giai đoạn 3: Dấu hiệu nhận biết, cách điều trị https://www.giaocolam.vn/tieu-duong-giai-doan-3.html https://www.giaocolam.vn/tieu-duong-giai-doan-3.html#comments Mon, 15 Jan 2024 03:49:33 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=7297 Tiểu đường tiến triển âm thầm từ giai đoạn nhẹ tới nặng. Trong đó, bệnh ở giai đoạn 3 đã bắt đầu xuất hiện biến chứng khiến việc điều trị gặp nhiều khó khăn. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn nhận diện tiểu đường giai đoạn 3 và các phương pháp điều trị bệnh ở giai đoạn này. Cùng tham khảo nhé!

1. Định nghĩa tiểu đường giai đoạn 3

Tiểu đường giai đoạn 3 là giai đoạn bắt đầu xuất hiện các biến chứng

Tiểu đường là bệnh rối loạn chuyển hóa mãn tính, đặc trưng bởi tình trạng lượng đường trong máu luôn cao hơn mức bình thường. Nguyên nhân gây ra tiểu đường là do cơ thể thiếu hụt insulin hoặc đề kháng insulin, khiến đường không được chuyển hóa thành năng lượng mà dư thừa và tích tụ trong máu.

Bệnh tiểu đường gồm 4 giai đoạn, tiến triển theo mức độ nặng dần bao gồm: tiền tiểu đường, tiểu đường, tiểu đường biến chứng, tiểu đường giai đoạn cuối. Cách phân giai đoạn này dùng nhiều trong tiểu đường type 2.

Ở đây, tiểu đường giai đoạn 3 tương ứng với thời kỳ tiểu đường xuất hiện các biến chứng. Lúc này, bác sĩ cho biết ở bệnh nhân tiểu đường đã bắt đầu có dấu hiệu biến chứng ở mạch máu, mắt, tim, thận,… Đây được xem là giai đoạn nguy hiểm, nếu không được điều trị kịp thời sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe, thậm chí là đe dọa tính mạng của người bệnh.

☛ Tham khảo đầy đủ hơn: 4 Giai đoạn bệnh tiểu đường 

2. Triệu chứng của tiểu đường giai đoạn 3

Tiểu đường giai đoạn 3 có các triệu chứng điển hình của bệnh tiểu đường nói chung như:

  • 4 nhiều: ăn nhiều, khát nhiều, đói nhiều, tiểu nhiều.
  • Sụt cân không rõ nguyên nhân mặc dù gia tăng cơn đói
  • Cơ thể mệt mỏi
  • Mắt nhìn mờ
  • Tay chân tê
  • Vết thương lâu lành
  • Nhiễm trùng thường xuyên
  • Da sẫm màu

Ngoài các triệu chứng kể trên, người bệnh con gặp các triệu chứng liên quan đến từng biến chứng mắc phải bao gồm:

Biến chứng mạn tính

  • Biến chứng mạch máu: Huyết áp tăng cao, tim đập nhanh, xuất hiện các cơn đau thắt ngực.
  • Biến chứng thần kinh: Giảm cảm giác nhận biết đau nóng lạnh, tay chân thường tê bì, dễ bị chuột rút về đêm,…
  • Biến chứng thận: Đi tiểu nhiều, nước tiểu có dấu hiệu sủi bọt, cả người phù nề, đặc biệt là phần chân.
  • Biến chứng mắt: Thường xuyên bị đau nhức ở hốc mắt, thị lực cũng suy giảm khi mắt mờ nhòe, không nhìn rõ chữ, hay xuất hiện đốm đen ruồi bay trước mắt.
  • Biến chứng da: Da khô, nứt nẻ, hay ngứa, nhiễm nấm.
  • Biến chứng bàn chân: Vết thương ở bàn chân lâu lành, dễ lở loét dẫn đến nhiễm trùng.

Biến chứng cấp tính

  • Nhiễm toan ceton: Người bệnh có những biểu hiện như: khát, khô da, hơi thở có mùi hôi (mùi táo thối) kèm theo đó là đau bụng, buồn nôn.
  • Hôn mêNgười bệnh có dấu hiệu mất nước: yếu, mệt mỏi, mạch nhanh, tăng huyết áp.
  • Hạ đường huyết: Người bệnh có cảm giác cồn cào, mệt mỏi, run chân tay, bủn rủn, vã mồ hôi, choáng váng, hồi hộp đánh trống ngực. Nếu không được điều trị kịp thời có thể hôn mê, thậm chí tử vong.

☛ Xem chi tiết hơn: Biến chứng của tiểu đường

3. Tiểu đường giai đoạn 3 nguy hiểm như thế nào?

Tiểu đường có thể dẫn đến suy tim, nếu không điều trị kịp thời có thể tử vong do nhồi máu cơ tim

Tiểu đường giai đoạn 3 nếu không được kiểm soát biến chứng và chỉ số đường huyết kịp thời, bệnh sẽ tiến triển sang giai đoạn 4 (giai đoạn cuối). Đây là giai đoạn nặng nhất của bệnh bới biểu hiện cơ thể đề kháng hormon insulin trầm trọng cùng với hao kiệt tuyến tụy rất nặng. Việc điều trị ở giai đoạn này cũng chỉ kéo dài thời gian sống cho bệnh nhân cứ không thể cải thiện được tình trạng bệnh. Lúc này, các biến chứng của bệnh đồng loạt xuất hiện với mức độ rất nặng đe dọa trực tiếp đến tính mạng của người bệnh bao gồm:

Cụt chi: Bàn chân tiểu đường là một trong những biến chứng hay gặp phải ở bệnh nhân tiểu đường gây ra những hậu quả nghiêm trọng và đau đơn, điển hình là tình trạng lở loét da, nhiễm trùng, họa tử, bác sĩ buộc phải cắt cụt chi để bảo toàn tính mạng cho người bệnh.

Xuất huyết võng mạc: Lượng đường trong máu cao không chỉ làm tổn thương các vi mạch máu mắt mà còn tổn thương cả thần kinh võng mạc, từ đó gây ra tình trạng xuất huyết võng mạc. Ban đầu người bệnh chỉ cảm thấy nhìn mờ, nhìn lóa… Nhưng ở giai đoạn 3 nặng hơn, phạm vi nhìn của người bệnh sẽ bị hạn chế, tình trạng đau nhức ở hốc mắt cũng xuất hiện. Và khi bệnh tiến triển đến giai đoạn cuối, nhiều khả năng người bệnh phải đối mặt với nguy cơ phù điểm vàng, thậm chí là mù lòa.

Liệt dạ dày: Liệt dạ dày là hậu quả nặng nề liên quan đến biến chứng thần kinh ở người tiểu đường. Nếu như trong giai đoạn 2, giai đoạn 3, biến chứng thần kinh chỉ khiến người bệnh thấy chân tay tê bì, nóng rát, rối loạn tiêu hóa thì ở giai đoạn cuối, nhiều người bệnh gặp phải tình trạng liệt dạ dày khiến việc ăn uống cực kỳ khó khăn, thậm chí cần đặt ống dẫn thức ăn.

Suy thận: Lượng đường trong máu cao không chỉ phá hoại các mạch máu lớn nuôi tim mà còn gây tổn thương nghiêm trọng tới hệ thống mạch máu nhỏ tại thận làm mất chức năng lọc máy. Thận không có khả năng lọc máu sẽ khiến độc tố không được đào thải mà tích tụ trong cơ thể. Lâu ngày gây mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn. Nặng hơn là suy thận buộc người bệnh phải chạy thận nhân tạo hoặc phẫu thuật ghép thận mới duy trì được sự sống.

Suy tim: Tình trạng xơ vữa, tắc nghẽn động mạch do biến chứng mạch máu gây ra, tim phải co bóp nhiều hơn để để máu lưu thông. Điều này diễn ra lâu dài khiến tim phải làm việc quá sức, dẫn đến suy tim. Biểu hiện của người suy tim là tình trạng khó thở, mệt mỏi, hay đau thức ngực. Một số trường hợp suy tim dẫn đến tử vong vì nhồi máu hay rung nhĩ đột ngột.

4. Làm gì khi bị tiểu đường giai đoạn 3?

Đối với tiểu đường giai đoạn 3, mục tiêu điều trị không còn đơn thuần chỉ là hạ đường huyết nữa mà phải can thiệp trực tiếp vào gốc rễ của mọi biến chứng. Do đó, phương pháp điều trị tiểu đường giai đoạn 3 ngoài việc hạ đường huyết bằng thuốc mà bác sĩ kê đơn thì người bệnh còn phải kết hợp các biện pháp kiểm soát biến chứng như theo dõi huyết áp, mỡ máu, bệnh mạch vành để cải thiện tình trạng bệnh và phòng ngừa biến chứng tiến triển nặng hơn.

Người bệnh không nên quá lo lắng, chỉ cần chăm sóc đúng cách tình trạng bệnh sẽ được cải thiện. Dưới đây là những điều người bệnh cần lưu ý thực hiện khi mắc tiểu đường giai đoạn 3:

Xây dựng chế độ ăn ít tinh bột đường

vai-tro-cua-dinh-duong
Người tiểu đường cần hạn chế ăn đường và tinh bột, thay vào đó tăng cường ăn trái cây, rau, thịt, cá và các loại hạt

Chế độ ăn với người bệnh tiểu đường là vô cùng quan trọng, điều này quyết định phần nhiều đến hiệu quả điều trị. Vì vây, bệnh nhân tiểu đường cần hạn chế đường và tinh bột hấp thụ nhanh (gạo trắng, bánh mì trắng, bún, phở,…). Thay vào đó, nên lấy đường từ các loại trái cây, sử dụng tinh bột hấp thụ chậm có nhiều chất xơ như gạo lứt, khoai lang, ngũ cốc, yến mạch

Ngoài ra các nhóm thực phẩm chứa nhiều chất béo bão hòa như mỡ động vật, thức ăn nhanh, đồ ăn chiên rán nhiều dầu mỡ cùng nên loại bỏ. Thay vào đó, hay sử dụng chất béo tốt từ dầu olive, omega 3 có trong các loại cá béo.

Ưu tiên lựa chọn các loại thịt nạc trắng như thịt gà, cá, tôm,… vì chúng có hàm lượng protein lớn mà ít cholesterol hơn so với nhóm thịt đỏ (thịt lợn, bò, dê,…).

Hạn chế tối thiểu việc sử dụng các loại đồ uống kích thích như bia, rượu, cà phê và thuốc lá.

☛ Tham khảo đầy đủ: Tiểu đường ăn gì kiêng gì?

Thường xuyên luyện tập thể dục

Luyện tập thể dục cũng là một biện pháp giúp hạ đường huyết hiệu quả. Cụ thể, vận động giúp bạn đốt calo. Lúc này cơ thể buộc phải chuyển hóa đường trong máu thành năng lượng để cung cấp cho các nhóm cơ hoạt động. Từ đó, đường huyết không bị dư thừa mà được kiểm soát.

Tùy vào tình trạng bệnh cũng như mức đáp ứng của sức khỏe mà bạn có thể lựa chọn các bài tập phù hợp như đi bộ, chạy bộ, đạp xe, bơi lội,…. Duy trì 30-60 phút luyện tập mỗi ngày với tần suất 4-5 buổi/tuần để thất hiệu quả rõ rệt nhất.

Sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ

Sử dụng thuốc điều trị theo chỉ định của bác sĩ là phương pháp bắc buộc đối với tiểu đường giai đoạn 3

Đối với tiểu đường giai đoạn 3, điều trị bằng thuốc mà phương pháp bắt buộc lúc này. Hiện nay có 2 dòng thuốc chính để điều trị tiểu đường là thuốc uống và thuốc tiêm. Tùy vào tình trạng bệnh mà bác sĩ sẽ yêu cầu sử dụng 1 hoặc kết hợp nhiều loại thuốc hạ đường huyết khác nhau.

Người bệnh cần lưu ý: Tuân thủ theo liều lượng mà bác sĩ chỉ định. Tuyệt đối không tự ý tăng giảm liều lượng hoặc thay thế loại thuốc khác khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ để tránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.

☛ Tìm hiểu chi tiết tại: Tổng hợp thuốc chữa tiểu đường

Kiểm soát các biến chứng

Đối với mỗi triệu chứng sẽ có những cách chăm sóc khác nhau:

  • Đối với biến chứng trên mắt: Thường xuyên kiểm tra mắt theo định kỳ 1 năm 2 lần để phát hiện sớm các bất thường ở mắt.
  • Đối với biến chứng trên thận: Tương tự, người bệnh cũng cần kiểm tra định kỳ hàng năm, đồng thời người bệnh cũng cần hạn chế ăn mặn để thận không phải làm việc quá sức.
  • Đối với biến chứng ngoài da: Người bệnh cần luôn giữ cho da sạch sẽ và khô ráo bằng cách tắm rửa thường xuyên. Lưu ý với các tình trạng da khô hoặc trong mùa đông lạnh giá cần dưỡng ẩm da đầu đủ.
  • Đối với biến chứng bàn chân: Khi tìm thấy bất kỳ vết loét, vết phồng rộp nào ở chân, cần đến ngay bác sĩ để kiểm tra kịp thời. Chân cũng cần thoa kem dưỡng đầy đủ để tránh tình trạng khô nứt gót chân hoặc nấm ngón chân.
Trên đây là những thông tin cơ bản về “tiểu đường giai đoạn 3” mà người bệnh cần nắm được. Để hạn chế bệnh tiến triển nhanh, người bệnh cần xây dựng một lối sống lành mạnh bao gồm chế độ ăn uống khoa học cùng luyện tập thể dục thường xuyên. Ngoài ra, cần thăm khám định kỳ thường xuyên để kịp thời ngăn ngừa biến chứng tiểu đường.
]]>
https://www.giaocolam.vn/tieu-duong-giai-doan-3.html/feed 2
[Thắc mắc] Người bệnh tiểu đường có nên ăn yến? https://www.giaocolam.vn/tieu-duong-an-yen-duoc-khong.html https://www.giaocolam.vn/tieu-duong-an-yen-duoc-khong.html#comments Fri, 12 Jan 2024 10:45:47 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=7429 Từ trước tới nay, tổ yến vẫn được biết đến là món ăn bổ dưỡng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên, với người tiểu đường – vốn cần một chế độ ăn kiêng nghiệm ngặt có ăn được loại thực phẩm này không?. Để giải đáp câu hỏi này, mời quý độc giả tham khảo những thông tin say đây.

1. Tiểu đường có ăn được yến không?

Tổ yến có dùng được cho người bệnh tiểu đường?

Nhiều người có thắc mắc: “Người bệnh tiểu đường ăn yến được không?”. Câu trả lời là “CÓ” ăn được. Tổ yến còn được gọi là yến sào, được hình thành từ nước dãi của chim yến, thường tìm thấy ở các vách đá. Trong tổ yến hoàn toàn không chứa đường, do đó người bệnh tiểu đường có thể ăn được tổ yến mà không cần lo ngại về vấn đề đường huyết tăng cao.

Ngoài ra, tổ yến còn chứa một loạt dưỡng chất như protein (55%), hơn 31 nguyên tố vi lượng là các khoáng chất thiết yếu: Ca, Zn, Cu, Fe, Mn, Se, Cr và 18 acid amin quan trọng Leucine, Isoleucine, Phenylalanine, Acid Aspartic, Threonine,… Nhờ đó, mang lại hiệu quả cải thiện sức khỏe, bồi bổ thể lực cho người giá, phát triển thể chất ở trẻ nhỏ, tổ yến còn giúp phòng ngừa các biến chứng tiểu đường.

☛ Đọc thêm: Tiểu đường nên ăn gì và kiêng gì?

2. Lợi ích của tổ yến với người bệnh tiểu đường

Tổ yếu được xem là thực phẩm vàng vì mang lại nhiều giá trị dinh dưỡng cho sức khỏe con người. Cụ thể trong 100g tổ yến có chứa:

Thành phần dinh dưỡng Định lượng (%) Tác dụng
Aspartic acid 6.3±0.40 Giúp vết thương mau lành
Threonine 2.9±0.06 Đẩy nhanh tốc độ liền thương ở người tiểu đường
Proline 2.9±0.04 Chữa lành vết thương
Histidine 1.4±0.07 Giảm nguy cơ đột quỵ ở người tiểu đường
Arginine 3.8±0.52 Tăng khả năng chuyển hóa glucose của cơ thể
Serine 2.4±0.14 Tham gia vào quá trình trao đổi chất
Alanine 3.9±0.27 Tăng cường hệ miễn dịch
Glycine 2.5±0.20 Tăng phản ứng insulin ở những người không mắc bệnh tiểu đường
Lysine 5.4±0.66 Hỗ trợ giảm lượng đường huyết và ngăn ngừa biến chứng tiểu đường
Isoleucine 3.4±0.16 Ổn định đường huyết
Leucine 5.3±0.52 Ổn định đường huyết
Phenylalanine 2.7±0.08 Tăng cường quá trình vận chuyển oxy chất chất dinh dưỡng trong máu

Từ bảng trên ta có thể thấy được, không chỉ đem lại lợi ích về sức khỏe nói chúng mà tác dụng của tổ yến đối với bệnh nhân tiểu đường cũng rất rõ ràng. Điển hình là 5 tác dụng dưới đây:

Bổ sung dưỡng chất cho người tiểu đường

Tổ yến với hàm lượng dinh dưỡng dồi dào giúp bổ sung dưỡng chất cần thiết cho người tiểu đường

Người bệnh tiểu đường thường có một chế độ ăn rất điều độ để giữ cho đường huyết không bị tăng quá cao. Tuy nhiên, không ít những trường hợp do kiêng kém quá mức khiến cơ thể bị thiếu hụt dưỡng chất gây mệt mỏi, sụt nhiều cân, thậm chí là suy nhược

Chính vì vậy, những thực phẩm nhiều dưỡng chất nhưng không ảnh hưởng đến mức đường huyết luôn nằm trong danh sách ưu tiên của người tiểu đường. Tổ yến là một trong những thực phẩm lý tưởng đó. Với hàm lượng các chất dinh dưỡng chất dồi dào, không chứa đường khiến cho tổ yến trở thành thực phẩm vàng, bổ sung đầy đủ dưỡng chất cho bệnh nhân tiểu đường.

Ổn định đường huyết

Trong thành phần của tổ yến có 2 loại axit amin thiết yếu là isoleucine và leucine – 2 hoạt chất này đem có công dụng kiểm soát đường huyết ở mức ổn định.

Một axit amin nữa là phenylalanine lại hỗ trợ quá trình tổng hợp hemoglobin – một hoạt chất có công dụng giúp vận chuyển oxy và glucose đi nuôi cơ thể, từ đó làm ngăn chặn đường tích tụ trong máu gây bệnh tiểu đường

Tăng khả năng hoạt động của insulin

Một nghiên cứu được công bố trên trang NCBI (trung tâm dữ liệu sinh học quốc gia của Mỹ) vào năm 2015 cho thấy tổ yến có khả năng làm giảm hiện tượng kháng insulin – đây là nguyên nhân gốc rễ dẫn đến bệnh tiểu đường, giúp đường đi vào tế bào dễ hơn để tạo ra năng lượng cho cơ thể hoạt động.

Nghiên cứu này không chỉ công nhận tác dụng phòng ngừa sự đề kháng insulin của tổ yến mà còn chứng minh rằng tổ yến có thể phòng ngừa biến chứng bệnh tiểu đường.

Đẩy nhanh quá trình làm lành vết thương

Lượng đường trong máu cao trở thành môi trường lý tưởng để vi khuẩn phát triển. Đó là lý do vì sao người tiểu đường dễ mắc các bệnh về da như viêm nhiễm, đồng thời các vết thương cũng lâu lành hơn.

Trong thành phần của yến có hàm lượng cao các axit amin như Aspartic, Proline, Threonine – chúng đều có tác dụng phục hồi nhanh các tế bào bị tổn thương, nhờ đó đẩy nhanh quá trình liền thương ở người tiểu đường, hạn chế đáng kể biến chứng lở loét, nhiễm trùng da do vết thương lâu lành.

☛ Bài viết liên quan: Tiểu đường bị lở loét da cần làm gì?

Tăng cường sức đề kháng

Tổ yến có tác dụng giúp tăng cường sức đề kháng cho cơ thể

Serine, Alanine có trong yến là 2 acid amin có tác dụng tăng cường sức đề kháng cho cơ thể. Nhờ tác dụng này mà cơ thể được bảo vệ khỏi sự tấn công của vi khuẩn virus, hạn chế nguy cơ mắc bệnh. Đặc biệt khi bạn có vết thương hở trên da, sức đề kháng tốt cũng giúp ngăn ngừa tình trạng nhiễm trùng, lở loét ở bệnh nhân tiểu đường.

3. Yến dùng như thế nào là thích hợp?

Dù người bệnh tiểu đường có ăn được yến nhưng không phải là ăn vô tội vạ, không có liều lượng nhất định. Do đó, câu hỏi đặt ra lúc này là khi nào nên ăn tổ yến và liều lượng bao nhiêu là thích hợp?

Để phát huy được tốt nhất công dụng của tổ yến với bệnh nhân tiểu đường, người bệnh cần chú ý liều lượng, thời điểm dùng yến. Cụ thể:

Liều lượng

Tùy vào từng giai đoạn của bệnh tiểu đường mà bạn có thể bổ sung một lượng yến khác nhau sao cho phù hợp:

Trong giai đoạn điều trị: Ở giai đoạn này, người bệnh cần được bổ sung nhiều dưỡng chất để sớm phục hồi hơn. Do đó, liều lượng yến được khuyến khích bổ sung là 5g mỗi ngày, tức trung bình dùng khoảng 150g/tháng.

Sau khi điều trị có kết quả tốt: Ở giai đoạn này, dù đường huyết đã được ổn định song bạn vẫn nên dùng yến để duy trì tình trạng tốt này. Liều lượng mỗi lần dùng là 5g và nên dùng cách ngày, tức trung bình dùng khoảng 100g/tháng.

Thời điểm

Buổi tối trước khi đi ngủ 1 tiếng: Đây là thời điểm thuận lợi để cơ thể hấp thu chất dinh dưỡng từ yến một cách tốt nhất vì lúc này lượng thức ăn nạp vào đã có thời gian tiêu hóa, ăn yến sẽ không gây ra tình trạng đầy.

Dùng trước bữa ăn sáng 30 phút: Bữa sáng luôn là bữa quan trọng, đòi hỏi bạn cần nạp nhiều chất nhất để phục phục cho cơ thể hoạt động và làm việc cả ngày. Do đó, trước bữa ăn sáng là thời điểm thích hợp để dùng yến. Bên cạnh đó, tổ yến còn giúp bạn no lâu, hạn chế tối đa các bữa ăn phụ, từ đó kiểm soát đường huyết dễ dàng hơn.

4. Một số món từ tổ yến cho người tiểu đường

Yến chứa rất nhiều dưỡng chất tốt cho cơ thể, nhưng chúng có thể bị hao hụt hay nếu bạn không biết cách chế biến. Đặc biệt với thói quen nấu trực tiếp hoặc đun sôi trên 100 độ C của người Việt Nam thì hàm lượng dinh dưỡng trong yến không còn là bao.

Vậy yến nấu thế nào để không mất đi chất dinh dưỡng mà vẫn phù hợp với người bệnh tiểu đường? Bạn có thể tham khảo một số món ăn và cách chế biến chúng dưới đây:

Yến chưng hạt sen, táo tàu

Tổ yến chưng hạt sen, táo tàu không chứa gia vị rất phù hợp với người tiểu đường

Đây là món ăn không có thêm bất cứ gia vị gì nên vị sẽ nhạt, nhưng bù lại món ăn lạ có vị thanh của táo và thơm bùi từ hạt sen. Món ăn này rất phù hợp với người tiểu đường vì không chứa đường lại giàu dinh dưỡng. Người bệnh có thể sử dụng làm bữa phụ trong ngày.

Nguyên liệu: 4g tổ yến, 4-7 quả táo tàu, 20g hạt sen.

Cách thực hiện:

  • Tổ yến cần được rửa sạch, loại bỏ hết tạp chất.
  • Đem tổ yến bỏ vào nồi và hấp cách thủy khoảng 15-20 phút.
  • Sau đó cho thêm táo tàu, hạt sen vào, chưng thêm 5-10 phút nữa.
  • Sử dụng khi còn nóng giúp vị của món ăn ngon hơn.

Yến hầm gà

Yến hầm gà là món ăn vô cùng bổ dưỡng, không chỉ phù hợp cho bệnh nhân tiểu đường mà phụ nữ sau sinh, người già, người bệnh sau ốm dậy cũng đều có thể sử dụng món này,

Nguyên liệu:1 con gà, 1 tổ yến nguyên lông, 1 gói thuốc bắc, gia vị.

Cách thực hiện:

  • Gà sau khi làm sạch thì cho vào nồi cùng một gói gia vị thuốc bắc, một chút muối, đổ nước vào và hầm.
  • Tương tự như các món ăn khác, tổ yến cần được rửa sạch, ngâm nước 2 tiếng cho tơi và dùng nhíp loại bỏ hết tạp chất.
  • Chưng cách thủy tổ yến trong khoảng 20 phút.
  • Gà sau khi hầm chín múc ra bát, đặt yến chưng lên trên là có thể thưởng thức.

Cháo tổ yến

Cháo tổ yến ngon miệng và rất tốt cho sức khỏe của người bệnh tiểu đường

Nếu bạn chán các món yến chưng, hãy đổi vị bằng cách nấu cháo cùng tổ yến – một món ăn rất dễ ăn, dễ nấu, thơm ngon và bổ dưỡng.

Nguyên liệu: 4g tổ yến, 1/2 bát gạo, 20g thịt bằm, rau thơm và các loại gia vị.

Cách làm:

Tổ yến cần rửa sạch, loại bỏ hết tạp chất còn sót lại, sau đó ngâm 1-2 phút trong nước để tổ yến mềm ra.

  • Đem tổ yến chưng cách thủy tầm 15- 20 phút.
  • Gạ sau khi vo sạch thì ngâm khoảng nửa tiếng với nước, tiếp đó cho và nồi ninh bình thường.
  • Chờ đến khi cháo nở thì cho gia vị, thịt bằm vào trước rồi đảo đều.
  • Cuối cùng cho tổ yến đã chưng và rau thơm, rồi tắt bếp, để nguội và thưởng thức.
Lưu ý: Cháo tổ yến với nguyên liệu chính là tinh bột nên người tiểu đường chỉ sử dụng một lượng nhỏ phù hợp với khẩu phần ăn, tránh ăn quá nhiều làm tăng lượng đường huyết sau ăn. Ngoài ra, gia vị nêm nếm vừa phải, không nên ăn quá mặn giúp đảm bảo sức khỏe người bệnh. 

5. Lưu ý khi dùng tổ yến

Trong quá trình sử dụng tổ yến vào các bữa ăn hằng ngày, người bệnh tiểu đường cũng cần lưu ý một vài vấn đề như:

Mua tổ yến ở nơi uy tín: Bạn cần chú ý mua sản phẩm ở những địa chỉ uy tín, có tem mác đàng hoàng để đảm bảo chất lượng, tránh trường hợp mua phải hàng giả hàng kém chất lượng.

Chọn các nguyên liệu kết hợp chứa ít đường, ít chất béo. Ưu tiên những nguyên liệu giàu chất xơ, vitamin và khoáng chất. Điều này sẽ tạo nên món ăn kiểm soát lượng đường huyết, ngăn ngừa tình trạng đường huyết tăng đột ngột sau ăn.

– Trước khi sử dụng tổ yến, bạn cũng nên tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn về liều lượng cũng như thời điểm sử dụng để đạt hiệu quả cao nhất.

Không kết hợp tổ yến với đường phèn: Món ăn phổ biến nhất được chế biến từ tổ yến là yến chưng đường phèn. Loại đường này chứa nhiều glucose, do đó nếu ăn quá nhiều có thể khiến đường huyết tăng cao. Vì thế tốt nhất là hạn chế sử dụng đường hoặc loại bỏ hẳn đường ra khỏi món ăn.

Bài viết trên đã giúp bạn đọc giải đáp được thắc mắc “Tiểu đường ăn yến được không?”. Câu trả lời là CÓ. Song trong quá trình ăn yến, người bệnh cũng cần lưu ý một số điều như liều lượng, thời gian sử dụng, để phát huy được tốt nhất công dụng của tổ yến. Mong rằng với những thông tin đã đề cập, người bệnh tiểu đường sẽ dùng yến một cách hợp lý và hiệu quả nhất!
]]>
https://www.giaocolam.vn/tieu-duong-an-yen-duoc-khong.html/feed 2
[SOS] Tiểu đường biến chứng qua gan https://www.giaocolam.vn/tieu-duong-bien-chung-qua-gan.html https://www.giaocolam.vn/tieu-duong-bien-chung-qua-gan.html#comments Fri, 12 Jan 2024 01:58:07 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=6813 Tiểu đường là căn bệnh khá phổ biến hiện nay, nó cũng tiềm ẩn nhiều biến chứng nguy hiểm, kể cả gan. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn nắm rõ những thông tin về tiểu đường biến chứng gan và giảm nguy cơ mắc phải nếu không may bị tiểu đường.

1. Tiểu đường biến chứng qua gan diễn ra như thế nào?

Gan là một cơ quan quan trọng của cơ thể đóng vai trò kiểm soát đường huyết và mỡ máu. Ở bệnh nhân tiểu đường, quá trình chuyển hóa glucose bị rối loạn do cơ thể thiếu hụt hoặc đề kháng insulin dẫn đến lượng đường trong máu luôn cao hơn mức bình thường.

Đường huyết cao làm ảnh hưởng đến gan, khiến gan mất đi chức năng chuyển hóa cholesterol. Từ đó chất béo không được tiêu thụ mà dần dần tích tụ dẫn đến dư thừa. Tình trạng này kéo dài lâu ngày sẽ gây ra các biến chứng ở gan.

Ngoài ra, chất oxy hóa xuất hiện trong quá trình đường huyết tăng cao cũng là nguyên nhân khiến mô gan bị tổn thương.

Tất cả những tác động trên làm biến chứng gan ở bệnh tiểu đường càng phát triển mạnh và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của bệnh nhân.

2. Các giai đoạn biến chứng gan do tiểu đường

4 giai đoạn phát triển của biến chứng tiểu đường trên gan

Biến chứng gan ở bệnh nhân tiểu đường phát triển dần theo thời gian, cụ thể chúng tiến triển qua  4 giai đoạn như sau:

Giai đoạn 1: Gan nhiễm mỡ

Thông thường chúng ta sẽ bắt gặp gan nhiễm mỡ ở những người uống nhiều bia rượu. Tuy nhiên, ở bệnh nhân tiểu đường, biến chứng đầu tiên gặp ở gan là gan nhiễm mỡ.

Lúc này nồng độ chất béo trong gan tăng nhưng chưa đến mức làm xuất hiện các triệu chứng. Mặc dù vậy, nếu không được phát hiện kịp thời, gan nhiễm mỡ có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh khác như viêm gan, xơ gan.

Giai đoạn 2: Viêm gan

Viêm gan là giai đoạn tiến triển nặng hơn của gan nhiễm mỡ, lượng mỡ cao trong gan gây viêm nhiễm. Lúc này, người bệnh có thể cảm nhận được các cơn đau co thắt vùng hạ sườn bên phải gây cảm giác nặng nề, khó chịu.

Giai đoạn 3: Xơ hóa

Khi viêm gan diễn ra trong thời gian dài khiến cho các tế bào gan bị hư hại, chết dần và tạo ra các mô sẹo. Các mô sẹo này bắt đầu phát triển khiến chức năng gan rối loạn và ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động chính của gan.

Giai đoạn 4: Xơ gan

Xơ gan là giai đoạn nặng nhất của biến chứng về gan do tiểu đường gây nên. Đi qua giai đoạn xơ hóa, các mô sẹo không được sửa chữa, phục hồi làm gan bị chai cứng, dẫn đến xơ gan. Nếu không ngăn chặn thì bệnh còn phát triển thành suy gan rất nhanh và đe dọa đến sức khỏe, tính mạng của người bệnh.

3. Nhận biết biến chứng gan của bệnh tiểu đường

Tiểu đường biến chứng qua gan là một trong những biến chứng khó nhận biết nhất vì chúng diễn biến lâu dài, tiến triển âm thầm qua nhiều năm.

Khi biến chứng gan ở bệnh nhân tiểu đường mới xuất hiện sẽ không có bất cứ triệu chứng nào cho đến khi chúng tiến triển thành viêm gan. Lúc này, người bệnh mới bắt đầu cảm nhận được những cơn đau dai dẳng ở vùng bụng.

Đặc biệt, khi đã phát triển thành xơ gan thì triệu chứng biểu hiện ra ngoài mới rõ rệt. Người bệnh sẽ thấy các dấu hiệu một cách rõ ràng từ bên ngoài đến những cảm nhận bệnh trong như: vàng da, chân bị sưng hoặc bầm tím, mệt mỏi, ăn không ngon miệng, sút cân không rõ nguyên nhân, khó tiêu buồn nôn,…

4. Khi nào đến gặp bác sĩ?

Khi xuất hiện các dấu hiệu bất thường trên gan hãy thông báo ngay cho bác sĩ để tránh biến chứng tiến triển nặng hơn

Như đã trình bày ở trên, biến chứng gan nhiễm mỡ do tiểu đường gây ra ban đầu thường không có triệu chứng. Đó là lý do vì sao nhiều người bệnh tiểu đường rất ngạc nhiên khi họ được chẩn đoán là mắc bệnh gan. Thậm chí nhiều trường hợp khi biến chứng phát triển nặng rồi mới phát hiện ra.

Do đó, nếu bạn đang sống chung với bệnh tiểu đường thì điều quan trọng là phải kiểm tra với bác sĩ một cách thường xuyên. Vậy khi nào người bệnh cần thăm khám bác sĩ?

Nếu gặp các dấu hiệu sau người bệnh cần gặp bác sĩ sớm nhất:

  • da và mắt hơi vàng, được gọi là bệnh vàng da
  • đau và sưng ở bụng
  • sưng ở chân và mắt cá chân của bạn
  • ngứa da
  • nước tiểu sẫm màu
  • phân nhạt màu hoặc màu hắc ín
  • máu trong phân của bạn
  • mệt mỏi mãn tính
  • buồn nôn hoặc nôn mửa
  • giảm cảm giác thèm ăn
  • tăng bầm tím

Bác sĩ có thể chẩn đoán bệnh dựa trên các biểu hiện lâm sàng hoặc thông qua kết quả của một cuộc xét nghiệm máu định kỳ, xét nghiệm gan hay siêu âm. Từ đó đưa ra phác đồ điều trị phù hợp với từng đối tượng mắc bệnh.

☛ Tham khảo thêm tại: Đừng để biến chứng tiểu đường trở thành nỗi sợ!

5. Điều trị biến chứng gan ở bệnh nhân tiểu đường

Về mặt lý thuyết, việc điều trị dứt điểm biến chứng gan ở bệnh nhân tiểu đường rất phức tạo do những thay đổi đến gan trong chuyển hóa thuốc hay khả năng tương tác của thuốc đối với tình trạng bệnh.

Insulin luôn là phương pháp hàng đầu được ưu tiên khi điều trị tiểu đường

Do đó, tùy vào tình trạng bệnh và giai đoạn phát triển của biến chứng mà bác sĩ sẽ chỉ định các loại thuốc điều trị khác nhau. Cụ thể:

Giai đoạn gan nhiễm mỡ: Ở giai đoạn này, tình trạng biến chứng còn ở mức độ nhẹ nên bác sĩ thường khuyến khích người bệnh xây dựng một lối sống khoa học bao gồm chế độ ăn lành mạnh và thói quen luyện tập thể dục thường xuyên, kết hợp với sử dụng thuốc hạ đường huyết hoặc thuốc giảm mỡ máu (nếu mỡ máu cao). Một loại thuốc tiêu biểu trong nhóm hạ đường huyết phải kể đến insulin

Giai đoạn viêm gan: Do biến chứng tiến triển nặng hơn nên ngoài dùng thuốc hạ đường huyết, bác sĩ sẽ cân nhắc kết hợp thêm các loại thuốc giảm triệu chứng như thuốc lợi tiểu, thuốc nhuận mật.

Giai đoạn xơ gan: Đây là giai đoạn khó điều trị nhất của biến chứng về gan. Lúc này, người bệnh không chỉ phải sử dụng các loại thuốc hạn chế sự phá hủy tế bào gan như các giai đoạn trên như syli-marin, thuốc lợi mật, al-bumin, mà còn phải dùng thêm cả thuốc điều trị biến chứng do xơ gan gây ra ví dụ như thuốc giảm áp lực tĩnh mạch cửa nếu có xuất huyết tiêu hóa, kháng sinh nếu có nhiễm trùng.

Lưu ý: Mọi loại thuốc được dùng để điều trị biến chứng về gan do tiểu đường gây nên đều phải tuân thủ tuyệt đối theo hướng dẫn, chỉ định và liều lượng mà bác sĩ kê.

☛ Tham khảo thêm tại: Tổng hợp các loại thuốc chữa tiểu đường hiệu quả

6. Làm gì giảm nguy cơ biến chứng qua gan ở bệnh tiểu đường

Thay vì để xảy ra biến chứng về gan rồi mới tìm hướng giải quyết thì bạn hoàn toàn có thể làm giảm nguy cơ gặp phải các biến chứng này. Không bao giờ là quá muộn để phòng ngừa tiểu đường biến chứng qua gan. Ngay từ đầu bạn nên chủ động bảo vệ lá gan của mình bằng cách kiểm soát tốt đường huyết với các biện pháp như thay đổi lối sống, xây dựng chế độ ăn, duy trì luyện tập,… Cụ thể từng biện pháp như sau:

Chế độ ăn uống cân bằng

Chế độ ăn uống tốt cho người tiểu đường là biện pháp hiệu quả giúp làm giảm nguy cơ gặp biến chứng qua gan

Những gì bạn nạp vào cơ thể sẽ quyết định sức khỏe của bạn. Do đó, chế độ ăn uống đóng một phần rất quan trọng trong việc làm giảm nguy cơ mắc biến chứng về gan ở người tiểu đường.

Để làm được điều này, người bệnh cần đảm bảo những điều sau khi xây dựng chế độ ăn uống:

  • Nạp đủ nhu cầu năng lượng: 25 – 35 kcal/kg cân nặng lý tưởng/ngày vì người bệnh tiểu đường cũng cần cung cấp đủ năng lượng để duy trì hoạt động thường ngày.
  • Hạn chế ăn các loại tinh bột hấp thu nhanh như gạo trắng, bánh mì, miến phở,… Thay vào đó nên sử dụng tinh bột hấp thu chậm như gạo lứt, khoai lang, ngũ cốc nguyên hạt để hạn chế tình trạng tăng đường huyết sau ăn.
  • Hạn chế các thực phẩm có chất béo bão hòa từ mỡ động vật, đồ ăn chiên rán nhiều dầu mỡ, ưu tiên sử dụng dầu đậu nành, dầu olive hay dầu cá nhiều omega 3 để chế biến thức ăn.
  • Đối với nhóm protein, người bệnh tiểu đường vẫn có thể ăn thịt động vật như cá, thịt nạc bỏ da. Tuy nhiên có 2 loại thịt mà bạn cần lưu ý để tránh ảnh hưởng đến gan là tôm và thịt dê. Protein từ thịt động vật nếu sử dụng quá nhiều có nguy cơ làm tăng cholesterol trong máu. Do đó, người bệnh nên tham khảo thêm nguồn protein từ thực vật có trong các loại đậu. Không chỉ cung cấp nguồn protein dồi dào, đậu còn giải độc tốt cho gan, làm mát gan.
  • Hạn chế ăn thực phẩm ngọt, nhiều đường có trong nhiều các loại bánh kẹo, đồ uống có ga.
  • Tăng cường ăn nhiều rau xanh và trái cây tươi để bổ sung chất xơ, vitamin và khoáng chất cần thiết cho cơ thể.

☛ Tham khảo thêm: Người bệnh tiểu đường nên ăn gì và kiêng gì?

Tập luyện đều đặn

Thói quen luyện tập đều đặn không chỉ giúp người bệnh rèn luyện sức khỏe dẻo dai mà còn tác động tốt đến tình trạng bệnh tiểu đường. Cụ thể, khi bạn tập thể dục giúp tiêu hao năng lượng sẽ khiến đường trong cơ thể được chuyển hóa hoàn toàn, không bị dư thừa trong máu, từ đó kiểm soát đường huyết hiệu quả.

Ngoài ra, tập thể dục liên tục đốt cháy chất béo trung tính làm nhiên liệu cũng có thể làm giảm mỡ gan.

Tùy vào tình trạng bệnh lý mà bạn có thể lựa chọn các bài vận động có cường độ từ nhẹ đến trung bình như đi bộ, chạy bộ, đạp xe, bơi lội,… Nên tập tối thiểu 30 phút mỗi ngày và duy trì 4-5 buổi/tuần để thấy được hiệu quả rõ rệt.

Duy trì cân nặng hợp lý

Duy trì cân nặng ở mức độ hợp lý

Thừa cân béo phì cũng là một yếu tố nghiêm trọng ảnh hưởng rất lớn đến bệnh tiểu đường. Do đó, bạn hãy kiểm soát chặt chẽ cân nặng của mình và duy trì nó ở mức tốt cho sức khỏe. Để làm được điều này, người bệnh cần kết hợp chặt chẽ giữa một chế độ ăn uống khoa học và lịch luyện tập hợp lý.

Bỏ thuốc lá

Ở bệnh nhân tiểu đường, hút thuốc làm tăng nguy phát triển các biến chứng tại mắt, tại thận, các chi và bao gồm cả gan. Không chỉ vậy, nicotine có trong thuốc lá còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe tổng thể của chính bạn và người thân xung quanh. Do đó, hãy bỏ thuốc là ngay từ hôm nay để bảo vệ bản thân và gia đình.

Hạn chế uống bia, rượu

Trong bia và rượu vang ngọt có chứa carbohydrate, vì vậy nếu sử dụng quá nhiều sẽ trực tiếp làm tăng lượng đường trong máu.

Bia, rượu còn gián tiếp làm tăng nguy cơ tiểu đường khi kích thích sự thèm ăn khiến người bệnh ăn quá khẩu phần cho phép, từ đó dẫn đến mất kiểm soát lượng đường trong máu.

Nguy hiểm hơn, rượu làm tổn thương và phát hủy các tế bào gan. Do đó, giảm nồng độ rượu bia hay kiêng uống sẽ giúp đạt hiệu quả nhất định trong việc kiểm soát nguy cơ tiểu đường biến chứng qua gan.

7. Phòng ngừa tiểu đường biến chứng qua gan với Giảo cổ lam Tuệ Linh

Bên cạnh các biện pháp làm giảm nguy cơ mắc biến chứng gan do tiểu đường kể trên, người bệnh có thể tham khảo Giảo cổ lam Tuệ Linh như một sản phẩm giúp phòng ngừa tiểu đường hiệu quả.

giao-co-lam-tue-linh
Giảo cổ lam Tuệ Linh giúp kiểm soát đường huyết hiệu quả

Giảo cổ lam Tuệ Linh được bác sĩ giới thiệu là khắc tinh của bệnh tiểu đường khi hoạt chất phanosid được tìm thấy trong thành phần của giảo cổ lam giúp hạ đường huyết gấp 5 lần so với Glibenclamide ( thành phần có trong thuốc điều trị tiểu đường với công dụng giảm đường huyết).

Để chắc chắn hơn về tác dụng của giảo cổ lam đối với bệnh tiểu đường, các nhà khoa học đã tiến hành 2 thử nghiệm lâm sàng và thu được kết quả hết sức bất ngờ:

  • Một thử nghiệm lâm sàng vào năm 2010: Sử dụng giảo cổ lam với liều lượng 6g/ngày, sau 4 tuần nồng độ đường trong máu giảm 3mmol/l.
  • Một nghiên cứu lâm sàng khác vào năm 2011: Được thực hiện trên các bệnh nhân tiểu đường tuýp 2 có chỉ số đường huyết lúc đói là 9 – 14mmol/l. Sau 12 tuần sử dụng giảo cổ lam với liều lượng 6g/ngày thấy đường huyết giảm xuống 3mmol/l so với nhóm không sử dụng.

Với nguyên liệu 100% tự nhiên từ giảo cổ lam 5 lá, được sản xuất trên dây chuyền hiện đại theo tiêu chuẩn GMP-WHO, người bệnh hoàn toàn có thể yên tâm sử dụng sản phẩm mà không lo gặp phải các tác dụng phụ. Giảo cổ lam Tuệ Linh hiện được phân phối rộng rãi tại các siêu thị và nhà thuốc trên toàn quốc. Để xem chi tiết danh sách các nhà thuốc, bấm TẠI ĐÂY

Như vậy, tiểu đường biến chứng qua gian là tình trạng nguy hiểm. Tuy nhiên, chúng hoàn toàn có thể kiểm soát và ngăn ngừa được nếu như bệnh được phát hiện và điều trị kịp thời. Tốt nhất, người bệnh nên một chế độ ăn uống lạnh mạnh cùng thói quen luyện tập đều đặn hàng ngày, làm theo chỉ định của bác sĩ để đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất.
]]>
https://www.giaocolam.vn/tieu-duong-bien-chung-qua-gan.html/feed 2
Tăng huyết áp có di truyền không? https://www.giaocolam.vn/tang-huyet-ap-co-di-truyen-khong.html https://www.giaocolam.vn/tang-huyet-ap-co-di-truyen-khong.html#comments Wed, 10 Jan 2024 06:50:19 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=7365 Theo thống kê những năm gần đây, tỷ lệ người mắc tăng huyết áp ngày càng gia tăng. Trong đó, có tới hơn 90% các trường hợp tăng huyết áp không xác định nguyên nhân cụ thể. Do đó, nhiều người thắc mắc rằng : “Liệu tăng huyết áp có tính di truyền hay không?”. Để giải đáp nghi vấn này, mời quý độc giả theo dõi bài viết sau đây.

Khái quát chung về tăng huyết áp

Huyết áp cao trên 140/90 mmHg được coi là tăng huyết áp

Trước khi làm rõ vấn đề tăng huyết áp có di truyền không, chúng ta cần biết được đây là căn bệnh như thế nào?

Huyết áp là áp lực máu lên thành động mạch, được tạo ra do sự co bóp của tim nhằm đưa máu từ tim đến nuôi dưỡng các mô trong cơ thể.

Tăng huyết áp là bệnh lý xảy ra khi huyết áp của một người thường xuyên duy trì ở mức cao, cụ thể là 140/90 mmHg hoặc hơn. Phần lớn các trường hợp tăng huyết áp đều không có bất cứ triệu chứng nào và người bệnh không biết họ bị tăng huyết áp cho đến khi bệnh trở nặng. Chính vì thế, căn bệnh này được ví như kẻ “giết người thầm lặng”.

Tăng huyết áp nếu không được điều trị kịp thời sẽ gây ra hàng loạt các biến chứng nguy hiểm như: suy tim, suy thận, tai biến mạch máu não, đột quỵ,… Tất cả những biến chứng này đều có tỷ lệ tử vong cao hoặc để lại di chứng nặng nề như mất ý thức, liệt nửa người, mất khả năng lao động, thậm chí còn là gánh nặng và là tổn thất lớn về kinh tế cho gia đình cũng như xã hội. Đây chính là lý do khiến nhiều người lo lắng, không biết liệu tăng huyết áp có di truyền không?

Tăng huyết áp có di truyền không?

Có rất nhiều yếu tố nguy cơ gây nên tình trạng tăng huyết áp và chúng được chia thành 2 nhóm: yếu tố nguy cơ thay đổi được và yếu tố nguy cơ không thay đổi được. Không may thay, di truyền chính là yếu tố không sửa đổi được.

Di truyền là hiện tượng các thành viên trong gia đình truyền đạt các tính trạng (bố mẹ, tổ tiên) cho các thế hệ (con, cháu) thông qua gen. Vậy, tăng huyết áp có di truyền không?

Để làm rõ vấn đề này, nhiều nhà khoa học đã đi sâu, nghiên cứu và tìm hiểu về mối liên quan giữa tình trạng tăng huyết áp với di truyền bằng hàng loạt các thí nghiệm và kết quả thống kê thu được là:

  • Nếu bố mẹ khỏe mạnh, có huyết áp bình thường, con cái có khoảng 3% nguy cơ bệnh cao huyết áp.
  • Nếu bố, mẹ có một người bị bệnh cao huyết áp thì nguy cơ mắc bệnh của con là 28%.
  • Nếu cả bố lẫn mẹ đều bị cao huyết áp thì con cái có nguy cơ mắc bệnh lên đến 45%.
  • Giữa anh chị em sinh đôi, nếu có 1 người bị cao huyết áp thì người còn lại cũng dễ mắc bệnh này.
  • Huyết áp ở trẻ sơ sinh có mẹ mắc bệnh cao huyết áp thường cao hơn những trẻ mà mẹ có huyết áp bình thường.

Thông qua kết quả nghiên cứu, giới y khoa đã chứng minh rằng “các bất thường về gen có thể dẫn đến tăng huyết áp”. Cụ thể, có ít nhất 10 rối loạn gen được nhận diện có thể gây bất thường về huyết áp. Các rối loạn về gen gây tăng huyết áp đều có đặc điểm chung là tăng hấp thu muối natri và làm quá tải tuần hoàn.

Như vậy, tăng huyết áp có mang tính di truyền. 

Làm gì khi gia đình có tiền sử tăng huyết áp?

Tiền sử gia đình bị tăng huyết áp tức là bạn có người thân trong gia đình như cha mẹ, ông bà, anh chị em, họ hàng bị tăng huyết áp. Càng có nhiều thành viên trong gia đình bị tăng huyết áp trước 60 tuổi thì nguy cơ bạn bị di truyền căn bệnh này càng cao. Nhưng bạn cần hiểu rằng: “có tiền sử gia đình bị tăng huyết áp không có nghĩa là 100% bạn cũng bị tăng huyết áp”. Thay vì cứ quan tâm vào di truyền là yếu tố nằm ngoài khả năng thì người bệnh nên bắt đầu xây dựng một thói quen ăn uống và lối sống sinh hoạt lành mạnh – đây mới là nguyên nhân hàng đầu khiến huyết áp tăng cao mà bạn hoàn toàn có thể kiểm soát được.

Dưới đây là một số biện pháp giúp bạn phòng tránh huyết áp cao khi có tiền sử gia đình bị tăng huyết áp:

Xây dựng chế độ ăn lành mạnh

Chế độ ăn lành mạnh là một yếu tố ảnh hưởng rất lớn để duy trì huyết áp ổn định

Xây dựng một chế độ ăn lành mạnh là điều đầu tiên cần nghĩ đến nếu có gia đình bạn có tiền sử bị tăng huyết áp. Bởi thực phẩm bạn nạp vào hàng ngày sẽ quyết định đến tình trạng sức khỏe của bạn. Đồng thời đây cũng là phương pháp mang lại hiệu quả điều trị lâu dài trong việc duy trì huyết áp ở mức ổn định.

Vậy một chế độ ăn lành mạnh cho người tăng huyết áp cần lưu ý điều gì?

  • Giảm lượng muối tiêu thụ hằng ngày bằng cách hạn chế tiêu thụ thực phẩm chế biến sẵn vì chúng chứa nhiều muối, xem thông tin hàm lượng thành phần của đồ ăn trước khi mua, chăm chỉ nấu ăn tại nhà để kiểm soát lượng muối nạp vào
  • Bổ sung nhiều vitamin, chất xơ và khoáng chất có trong các loại trái cây mọng như cam, quýt, bưởi và rau xanh như diếp cá, cải xoăn, rau chân vịt,…
  • Hạn chế đồ ăn nhanh và thực phẩm công nghiệp vì chúng chứa loại gia vị chất bảo quản và cả chất béo bão hòa, chất béo chuyển hóa.
  • Thay thế chất béo từ động vật bằng chất béo lành mạnh từ cá, dầu thực vật.

☛ Tham khảo thêm: Huyết áp cao nên ăn gì, kiêng gì?

Luyện tập thể dục thường xuyên

Các hoạt động thể chất không chỉ giúp cơ thể khỏe mạnh về thể chất mà còn giải tỏa căng thẳng, thư giãn về tình thần. Ngoài ra, luyện tập thể dục còn tăng cường sức khỏe tim mạch. Tất cả những điều này để giúp duy trì và ổn định huyết áp ở mức an toàn.

Tùy vào tình trạng sức khỏe của bản thân mà bạn có thể lựa chọn các bài tập phù hợp từ yoga, đi bộ, chạy bộ, bơi lội,… với với tần suất 30 phút mỗi ngày và tối thiểu 5 buổi/ tuần để giảm 5-8 mmHg huyết áp.

Duy trì cân nặng ở mức phù hợp

Nếu béo phì hãy tích cực giảm cân bởi trọng lượng cơ thể vượt quá mức cho phép là một trong những yếu tố nguy cơ làm tăng huyết áp. Việc giảm cân có thể sẽ đem lại hiệu quả hạ huyết áp một cách ngoạn mục bởi với 9kg giảm được tương đương với giảm 5-20 mmHg huyết áp tâm thu.

Để giảm cân và duy trì cân mức ân hợp lý, người bệnh cần kết hợp giữa 2 yếu tố ăn uống và luyện tập. Trong đó, chế độ ăn chiếm đến 70% hiệu quả đạt được.

Bỏ thuốc lá

Bỏ thuốc lá giúp bảo vệ sức khỏe và ổn định huyết áp

Nicotine có trong khói thuốc lá làm hỏng thành động mạch, từ đó làm tăng áp lực của máu, gây huyết áp cao. Không chỉ vậy, khi bạn hút thuốc lá, khí CO sẽ lấy oxy trong hồng cầu khiến cho tim đập nhanh dẫn tới máu được bơm đi nhanh và nhiều làm tăng huyết áp.

Do đó, nếu bạn đang hút thuốc hãy bỏ thuốc ngay! Điều này sẽ giúp bạn cải thiện tình trạng cao huyết áp, giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.

Cai bia rượu

Uống quá nhiều rượu bia cũng là yếu tố gây tăng huyết áp. Nghiên cứu cho thấy, những người cao huyết áp chỉ cần uống khoảng 150-300 ml rượu bia thì sẽ có nguy cơ tử vong do đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim cao gấp 2-5 lần so với người có huyết áp bình thường hoặc những người kiêng rượu bia hoàn toàn.

Do đó, theo khuyến cáo của WHO, việc hạn chế sử dụng rượu bia sẽ giúp cơ thể ổn định được huyết áp, đồng thời ngăn ngừa được các bệnh liên quan đến rối loạn tim mạch và tai biến mạch máu não.

Quản lý căng thẳng

Căng thẳng trong thời gian dài sẽ kích thích cơ thể tiết ra adrenalin làm tăng huyết áp. Vì vậy, quản lý căng thẳng cũng là một biện pháp giúp kiểm soát cao huyết áp hiệu quả.

Để quản lý được tâm trạng căng thẳng, bạn cần giữ một thái độ sống tích cực và tinh thần thư thái. Có vô vàn các hoạt động giúp giảm căng thẳng như tập thể dục, chơi game, nghe nhạc, xem phim. Thậm chí, ngủ đủ giấc là cách đơn giản nhất giúp cơ thể nghỉ ngơi, giảm trạng thái căng thẳng.

Thăm khám sức khỏe định kỳ

Thăm khám sức khỏe giúp bạn kiểm soát được chỉ số huyết áp của bản thân, từ đó chủ động đối phó được khi huyết áp tăng cao, đồng thời cũng ngăn ngừa được các biến chứng nguy hiểm có thể xảy ra.

☛ Tham khảo thêm tại: Mẹo giảm huyết áp nhanh chóng tại nhà

Ổn định huyết áp với Giảo cổ lam Tuệ Linh

Ngoài các biện pháp cải thiện trên, người bệnh có thể kết hợp sử dụng thêm Giảo cổ lam Tuệ Linh có nguồn gốc từ thảo dược tự nhiên giúp ổn định huyết áp hiệu quả.

giao-co-lam-tue-linh
Giảo cổ lam tuệ linh hỗ trợ ổn định huyết áp hiệu quả

Giảo cổ làm một loại thảo dược thiên nhiên rất nổi tiếng với công dụng ổn định chỉ số huyết áp. Theo nghiên cứu của Trung tâm Y tế Đại học Vanderbilt (Mỹ) đã chứng minh rằng: uống Giảo Cổ Lam sẽ kích thích cơ thể sản xuất ra oxit nitric. Hợp chất có khả năng giãn mạch, giảm nguy cơ hình thành xơ vữa động mạch, nhờ đó duy trì ở mức ổn định an toàn.

Ngoài ra, lượng lớn Adenosine có trong giảo cổ lam góp phần ngăn ngừa và làm giảm những cơn đau tim đột ngột, kích hoạt giấc ngủ sinh lý, giúp bạn ngủ ngon và sâu giấc hơn.

Ứng dụng nghiên cứu khoa học kỹ thuật, công ty dược Tuệ Linh cho ra đời 2 sản phẩm từ giảo cổ làm là : viên uống Giảo cổ lam Tuệ Linh trà Giảo cổ lam Tuệ Linh. Với chiết xuất 100% từ tự nhiên, người bệnh hoàn toàn có thể yên tâm sử dụng dài hạn theo xuyên suốt cả một quá trình điều trị huyết áp cao mà không lo bất cứ tác dụng phụ nào.

Giảo cổ lam Tuệ Linh hiện được phân phối rộng rãi tại các hiệu thuốc trên toàn quốc. Bấm xem danh sách các nhà thuốc gần nhà bạn nhất TẠI ĐÂY

Tăng huyết áp có tính di truyền. Tiền sử gia đình là một trong những yếu tố nguy cơ đáng lưu tâm. Tuy nhiên, chế độ ăn uống, lối sống sinh hoạt mới là những yếu tố quan trọng quyết định xem bạn có bị tăng huyết áp hay không. Vì vậy, ngay từ bây giờ hãy hình thành cho mình những thói quen tốt cho sức khỏe. Chúc bạn và gia đình nhiều có thật nhiều sức khỏe.
]]>
https://www.giaocolam.vn/tang-huyet-ap-co-di-truyen-khong.html/feed 2
Top 5 bài tập yoga chữa huyết áp cao hiệu quả! https://www.giaocolam.vn/bai-tap-yoga-chua-huyet-ap-cao.html https://www.giaocolam.vn/bai-tap-yoga-chua-huyet-ap-cao.html#comments Mon, 08 Jan 2024 08:03:03 +0000 https://www.giaocolam.vn/?p=7222 Yoga là bộ môn rèn luyện sức khỏe được các chuyên gia sức khỏe khuyến khích người cao huyết áp luyện tập. Các động tác nhẹ nhàng, điều hòa hơi thở cùng sự tập trung cao độ trong yoga giúp cơ thể thư giãn, giảm căng thẳng từ đó góp phần cải thiện tình trạng cao huyết áp. Nội dung bài viết sau đây giới thiệu tới bạn đọc những bài tập yoga giúp chữa cao huyết áp hiệu quả. Mời các bạn cùng theo dõi nhé.

Vì sao yoga chữa cao huyết áp?

yoga là một trong sáu trường phái triết lý của Ấn Độ

Yoga là tên gọi của một bộ môn luyện tập khá toàn diện cho cả thân và tâm. Từ yoga có nguồn gốc từ tiếng Phạn có nghĩa là đoàn kết, tham gia…. Để hiểu đúng tinh thần của bộ môn này thì yoga có nghĩa là hợp nhất. Theo quan điểm của yoga, tinh thần và thể chất của con người là một thể thống nhất. Việc tập luyện sẽ giúp hai yếu tố này hợp nhất với nhau.

Như đã nói, yoga là một phương pháp luyện tập kết hợp giữa tinh thần và thể chất. Dựa vào cơ chế này, nhiều chuyên gia đã chứng minh rằng yoga đem lại tác dụng hạ huyết áp cao hiệu quả. Cụ thể:

Về mặt thể chất

Yoga giúp cơ thể dẻo dai, cơ bắp săn chắc

Các bài tập yoga tuy nhẹ nhàng nhưng đòi hỏi sự dẻo dai và linh hoạt của cơ bắp. Điều này giúp cơ thể khỏe mạnh, ngăn ngừa nhiều bệnh tật trong đó bao gồm cả huyết áp cao. Việc tập yoga thường xuyên còn có thể giữ cho động mạch đàn hồi tốt, yếu tố này góp phần khiến huyết áp giảm một cách tự nhiên.

Nghiên cứu được in trên tạp chí sinh lý học Hoa kỳ có viết về thí nghiệm với những người từ 40 tuổi trở lên khi thực hiện bài kiểm tra ngồi trên ghế, đặt chân lên sàn rồi cúi người chạm vào ngón chân (tương tự động tác yoga) để đánh giá độ đàn hồi của động mạch. Theo đó cho thấy các bài tập kéo căng cơ trong yoga có tác dụng làm chậm quá trình xơ cứng động mạch – đây cũng là một yếu tố nguyên nhân gây huyết áp cao.

Về mặt tinh thần

Căng thẳng, áp lực chính là một trong những nguyên nhân gây tăng huyết áp. Không ít người bị stress khó kiểm soát được những áp lực trong cuộc sống.

Yoga tập trung vào hơi thở nên giúp tĩnh tâm, tinh thần thư giãn, xoa dịu tâm trí và cơ thể, giảm căng thẳng. Một nghiên cứu đã chứng minh rằng hít thở sâu 6 lần trong nửa phút làm giảm huyết áp tâm thu hơn 3,4 đơn vị so với những người ngồi yên lặng.

Hít thở sâu đối với bệnh cao huyết áp hoạt động bằng cách làm dịu hệ thống thần kinh giao cảm và tăng lưu lượng máu đến các mô, đặc biệt là đến tim khi cơ hoành di chuyển lên và xuống. Người bệnh hãy ngồi xuống, nhắm mắt lại, dành ra một giờ đồng hồ thật tĩnh tâm, từ từ, tập trung vào hơi thở của chính mình.

Các bài tập yoga cho người cao huyết áp

Tư thế cây cầu

Tư thế cây cầu được biết đến như một bài tập giúp săn chắc cơ mông và cải thiện tình trạng đau lưng. Tuy nhiên, đối với bệnh nhân cao huyết áp tư thế này cho phép tim nâng cao hơn đầu và mông, giúp lưu thông máu, trực tiếp giải phóng endorphin – hay còn gọi là năng lượng tiêu cực. Từ đó hỗ trợ cân bằng huyết áp và giữ cho tinh thần thoải mái.

Tư thế này được thực hiện như sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị ở tư thế năm ngửa thư giãn, hai chân co lại.
  • Bước 2: Hai tay đặt tỳ xuống thảm đồng thời hít một hơi thật sâu, dùng lực ở bụng và hông để nâng nhẹ nhàng cơ thể lên nhưng vẫn đẩm bảo cô và gáy tỳ ở thảm.
  • Bước 3: Đan hai tay vào nhau, hít thở từ từ. Giữ nguyên tư thế này từ 45 – 60 giây.
  • Bước 4: Từ từ hạ thân mình xuống và trở lại vị trí ban đầu.

Tư thế móc câu hẹp

Bài tập yoga với tư thế cánh bướm có tác dụng cải thiện lưu thông máu, từ đó hạ huyết áp hiệu quả.

Cách thực hiện tư thế:

  • Bước 1: Chuẩn bị ở tư thế ngồi thẳng trên sàn, hai chân duỗi thẳng thoải mái.
  • Bước 2: Bắt đầu co hai chân lại sao cho hai bàn chân chạm vào nhau, lòng bàn chân ngửa lên và ép hai gối xuống sàn nhà, giữ thẳng lưng.
  • Bước 3: Ở động tác này cố gắng di chuyển hai gót chân sát về phía hàng để tăng hiệu quả luyện tập.
  • Bước 4: Thư giãn hai vai và hai cánh tay. Giữ tư thế này 30 giây đến 2 phút rồi trở lại tư thế ban đầu. Thực hiện từ từ chậm rãi để tránh làm khớp bị đau.

Tư thế thư giãn

Tư thế thư giãn được đánh gia là bài tập yoga đơn giản nhất nhưng lại khó đạt hiệu quả nhất. Sở dĩ đây là một tư thế đơn giản vì tất cả những gì bạn cần làm chỉ là nằm dài, thư giãn đầu óc, vứt bỏ hết muộn phiền, suy nghĩ trong đầu. Chính cơ sở này sẽ giúp bệnh nhân đưa chỉ số huyết áp cao về mức bình thường, đồng thời trị chứng đau đầu và mất ngủ.

Cách thực hiện:

  • Bước 1: Bắt đầu ở tư thế nằm ngửa ra sàn mà không sử dụng gối hay đệm.
  • Bước 2: Duỗi thẳng tay chân một cách tự nhiên, chú ý hai cánh tay đặt dọc cơ thể, hai lòng bàn tay ngửa ra hướng lên trên.
  • Bước 3: Nhắm mắt lại và thư giãn, từ từ chuyển sự chú ý của bạn đến toàn bộ các ác bộ phận trên cơ thể bắt đầu từ ngón chân lên trên, cho tới đỉnh đầu. Trong khi làm điều này, nhớ thở chậm hít sâu, đặt cơ thể vào trạng thái thư giãn sâu.
  • Bước 4: Gạt bỏ tất cả lo lắng, căng thẳng, giữ cho đầu óc được thư giãn , để có thể được nghỉ ngơi và cảm nhận sự yên bình trong từng hơi thở.
  • Bước 5: Tiếp tục duy trì trạng thái này cho tới khi bạn cảm thấy tinh thần sảng khoái, phục hồi năng lượng.Thông thường tư thế này được thực hiện 5 phút sau mỗi buổi tập yoga.

Tư thế em bé

Tư thế em bé giúp kích thích phần cơ hông và cơ lưng dưới, hướng cơ thể đến sự thư giãn hoàn toàn. Ngoài ra, ngay khi thực hiện tư thế này, người tập còn được trải nghiệm cảm giác tĩnh tâm, kiểm soát nhịp thở và điều hòa quá trình tuần hoàn.

Tư thế này được thực hiện rất đơn giản như sau:

  • Bước 1: Quỳ gối trên thảm, hai chân chụm vào nhau và hai đầu gối mở rộng bằng vai. Hạ mống xuống để đảm bảo  bạn đang ngồi lên gót chân.
  • Bước 2: Hít một hơi thật sâu, sau đó thở ra đều đặn. Từ từ cúi gập người sao cho phần thân nằm giữa hai đùi, trán chạm nhẹ vào mặt thảm.
  • Bước 3: Đặt tay dọc theo hông với lòng bàn tay hướng lên trên.
  • Bước 4: Hít thở đều, kép xương cụt và đầu của bạn ra xa nhau, thả lỏng vai trên thảm và cảm nhận xương sống đang được kéo dãn, tạo thêm các khoảng trống giữa các đốt sống.
  • Bước 5: Giữ nguyên tư thế khoảng 45 – 90 giây. Để trở về vị trí ban đầu, bạn chỉ cần hít sâu và ấn hai bàn tay lên sàn để nâng cơ thể lên.

Tư thế anh hùng

Tư thế anh hùng với động tác đơn giản nhưng lại đem lại tác dụng chữa cao huyết áp hiệu quả. Đây thường là tư thế khởi đầu phổ biến cho một tư thế yoga khác. Ngoài ra tư thế này còn đặc biệt tốt cho phụ nữ mang thai khi giải tỏa áp lực ở phần đùi, đầu gối và cổ chân.

Thực hiện như sau:

  • Bước 1: Bắt đầu bằng tư thế quỳ gối, chân hướng ra phía sau, cẳng chân chạm hoàn toàn xuống thảm và hai đầu gối cách nhau một khoảng bằng vai.Đặt mông trên cơ bắp chân và duỗi thẳng cột sống.
  • Bước 2: Thở chậm và hạ thân người xuống sao cho mông đặt thoải mái giữa hai bắp chân. Ưỡn bả vai vào lưng và mở rộng xương đòn để cho lồng ngực và phổi nở ra.
  • Bước 3: Đặt hai tay lên đùi, lòng bài tay úp xuống, mắt nhìn thẳng về phía trước.
  • Bước 4: Hít sâu, đổ thân về phía trước khoảng 10-15 độ. Thở ra nhẹ nhàng Và từ từ trở về vị trí ban đầu.

Ngoài các bài tập yoga nói trên, người bệnh cũng ó thể tham khảo nhiều bài tập với các tư thế khác như:

  • Tư thế đại bàng
  • Tư thế cái cây
  • Tư thế tam giác
  • Tư thế chữ thập
  • Tư thế cái kẹp

Một số lưu ý tập yoga cho người cao huyết áp

Hít thở là nhân tố quan trọng trong các bài tập yoga

Hơi thở rất quan trọng: một trong những yếu tố chủ chốt trong mỗi bài tập yoga. Do đó việc bạn thở đúng cách không chỉ đem lại lợi ích về tinh thần mà còn cả những lợi ích về thể chất. Vậy thế nào là thở đúng cách? Thở bằng bụng hay bằng cơ hoành, thở hết khí trong bụng ra và hít thật sâu để oxy đầy trong bụng. Cứ như vậy thật chậm và duy trì mỗi ngày. Việc thở đúng cách khiến hàm lượng oxy được cung cấp nhiều nhất, giúp thần kinh hoạt động tốt hơn, máu lưu thông đều đặn hơn, từ đó huyết áp được kiểm soát ở mức ổn định.

Duy trì luyện tập: trong thời gian dài đem lại rất nhiều lợi ích cho sức khỏe, giúp cơ thể dẻo dai, làm chậm quá trình lão hóa, giảm 10% nhip tim và giảm 15-25% huyết áp.

Chọn đúng tư thế yoga: mang lại hiệu quả kích hoạt hệ thống thần kinh đối giao cảm, có nhiệm vụ nghỉ ngơi, đồng thời tắt hệ thống thần kinh giao cảm, được sử dụng để cải thiện tình trạng căng thẳng.Tốt nhất, người bệnh cao huyết áp tập yoga nên tập trung vào các động tác chậm, hít thở sâu đề và kết hợp thêm một vài tư thế làm tăng chức chịu đựng của cơ thể.

Huyết áp sẽ tăng nhẹ khi bạn mới làm quen với yoga: đây là một tình trạng bình thường mà hầu hết người mới bắt đầu đều gặp phải. Đừng căng thẳng mà hãy tự mát xa ở các điểm làm hạ huyết áp như tai, lòng bàn tay, lòng bàn chân. Khi ấy, huyết áp sẽ nhanh chóng ổn định lại.

Tập yoga vào buổi sáng: thời điểm mà tinh thần và cơ thể thoải mái và sẵn sàng nhất để tiếp nhận năng lượng tích cực đồng thời tự chữa lành tốt nhất. Đây cùng là thời điểm không khí trong lành, rất thích hợp để luyện tập yoga, hít thở một lượng lớn oxy trong bầu không khí trong sạch như vậy.

Không ăn gì ít nhất một giờ trước khi tập: việc ăn quá nhiều hoặc quá no ngay trước khi tập sẽ khiến bạn nặng nề, làm giảm hiệu suất tập luyện. Do đó hãy cố gắng không ăn gì ít nhất 1 tiếng trước khi tập, tốt nhất chỉ ăn nhẹ nhàng 1 quả chuối hoặc một cốc sữa để làm giảm bớt cảm giác đói bụng.

Kết hợp chế độ ăn, sinh hoạt hợp lý và sử dụng sản phẩm hỗ trợ: Bên cạnh phương pháp tập luyện yoga để chữa huyết áp cao, người bệnh cần kết hợp đầy đủ chế độ ăn uống lành mạnh, lối sinh hoạt khoa học và sử dụng thêm sản phẩm hỗ trợ để đạt được hiệu quả tốt nhất. Một trong những sản phẩm hiện nay được chuyên gia và bệnh nhân tin dùng phải kể đến Giảo cổ lam Tuệ Linh.

giao-co-lam-tue-linh
Giảo cổ lam tuệ linh hỗ trợ ổn định huyết áp hiệu quả

Trong giảo cổ lam có chứa một lượng lớn hoạt chất Adenosine – làm tăng khả năng chịu đựng của cơ tim, góp phần ngăn ngừa và làm giảm những cơn đau tim đột ngột, ổn định huyết áp, kích hoạt giấc ngủ sinh lý, giúp dễ ngủ. Ngoài ra, gypenosides còn có tác dụng giảm nhịp tim, giảm sức cản ngoại vi, tăng thời gian co bóp tống máu, nhờ đó mà có thể hạ huyết áp một cách hiệu quả.

Hiện nay, Giảo cổ lam Tuệ Linh có 2 dạng: Trà giảo cổ lam Tuệ LinhViên uống giảo cổ lam Tuệ Linh được nhiều người tin tưởng sử dụng và đánh giá cao về hiệu quả cải thiện huyết áp. Hiện sản phẩm cũng được phân phối tại các hiệu thuốc trên toàn quốc. Bạn có thể xem danh sách nhà thuốc bán sản phẩm  TẠI ĐÂY

Yoga là một phương pháp chữa bệnh nói chung và cao huyết áp nói riêng một cách tự nhiên và hiệu quả. Dĩ nhiên so với điều trị bằng thuốc thì yoga sẽ không đem lại kết quả nhanh chóng và dễ dàng. Song, tin tốt là yoga giúp kích hoạt khả năng chữa lành của cơ thể, từ đó tình trạng cao huyết áp sẽ dần dần được cải thiện và mang lại kết quả thực sự tốt.
]]>
https://www.giaocolam.vn/bai-tap-yoga-chua-huyet-ap-cao.html/feed 2